Bài viết Tổng hợp tài liệu Toeic Reading do Anh Lê biên soạn sẽ cung cấp cho các bạn các kiến thức, cách làm bài của Part 5,6,7 trong bài thi Toeic. Trong bài viết Tổng hợp tài liệu Toeic Reading này, Anh Lê sẽ cung cấp cho các bạn các ngữ pháp và từ vựng để hoàn thành tốt Part 5+6. Đối với Part 7, ngoài cung cấp cho các bạn những kiến thức, Anh Lê sẽ chỉ cho bạn các mẹo làm bài để giúp các bạn vượt qua phần thi khó nhằn này. Chúc các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức và hoàn thành tốt bài thi Toeic của mình nhé!!!
Để hoàn thành tốt Part 5+6, Các bạn cần phải có một nền tảng ngữ pháp và vốn từ vựng nhất định. Tổng hợp tài liệu Toeic Reading sẽ giúp bạn tổng hợp các ngữ pháp quan trọng và các giải bài ở phần Part 5+6:
Giả định không có thật ở quá khứ.
- SHOULD have V3: Lẽ ra nên.
- COULD have V3 : Lẽ ra có thể.
- MUST have V3: Hẳn đã.
- WOULD have V3: Lẽ ra sẽ.
Must (buộc phải) | Have to (phải) |
You must do that | I’m hungry I have to eat sth |
You must not do that Không được (Cấm) |
You don’t have to do that Không cần phải |
Công thức | Cách dùng | Dấu hiệu | |
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT): |
Động từ thường: * Khẳng định: S + V_S/ES + O * Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O * Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ? Động từ To be: * Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj * Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj * Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj |
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Nói lên khả năng của một người |
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như: Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng Often, usually, frequently: thường Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng Always, constantly: luôn luôn Seldom, rarely: hiếm khi |
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
|
* Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O * Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O * Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O |
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “always”. Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước |
Trong câu có chứa các các từ sau: Now: bây giờ Right now Listen! : Nghe nào! At the moment At present Look! : nhìn kìa Watch out! : cẩn thận! Be quiet! : Im lặng |
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH |
* Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O. * Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O * Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? |
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
|
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, … just, recently, lately: gần đây, vừa mới ever: đã từng already: rồi for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …) since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
* Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O * Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? |
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình. |
Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. |
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN |
Với động từ thường: * Khẳng định: S + V(past)+ O * Phủ định: S + DID+ NOT + V (infinitive) + O * Nghi vấn: DID + S+ V (infinitive)+ O ? Với động từ To be: * Khẳng định: S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj * Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj * Nghi vấn: WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj? |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. |
Các từ thường xuất hiện: Ago: cách đây… In… Yesterday: ngày hôm qua Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/.. |
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
* Khẳng định: S + was/were + V_ing + O * Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O * Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? |
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. |
Trong câu xuất hiện các từ: At 5pm last Sunday At this time last night When/ while/ as From 4pm to 9pm… |
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH |
* Khẳng định: S + had + V3/ED + O * Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O * Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? |
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. + Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. + Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than |
Trong câu chứa các từ: By the time, prior to that time As soon as, when Before, after Until then |
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
* Khẳng định: She+ had + been + V_ing + O * Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O * Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? |
Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. |
Trong câu thường chứa: Before, after Until then Since, for |
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN |
* Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it) * Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.) * Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?) |
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. |
Trong câu thường có: Tomorrow: ngày mai in + thời gian Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm 10 years from now |
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN |
* Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O * Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O * Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O? |
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. |
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …. at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ….. |
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH |
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED? |
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. |
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, Before + thời gian tương lai By the time … |
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
* Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O * Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing * Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? |
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai | For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai |
N – Noun:
- Sau: A, an, the, this, that, these, those.
- Sau: My, your, his, her, Ann’S... (Tính từ sở hữu – Sỡ hữu cách)
- Sau: Từ chỉ số lượng: Many, Some, Any ...
ADJ – Tính Từ:
- Sau động từ To Be: BE: am, is, are, was, were Ex: She is beautiful.
- Trước: N Ex: This is intersting book.
- Sau từ nhận thức, tri giác: Look, Feel, seem, smell, taste, Find, sound...
- Sau: -thing, -body, -once, -where
- Sau: Stay, Remain, Become.
Verb - Động từ:
- Động từ chính đứng sau chủ ngữ:
- Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần xuất.
ADV – Trạng Từ:
- Đứng đầu câu trước dấu phẩy (,) hoặc cuối câu.
- Bổ nghĩa cho động từ (V).
- Bổ nghĩ cho tính từ, đứng trước tính từ (ADJ).
- Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa (ADV).
Who, Whom , Which & Whose:
- Who: Làm chủ ngữ, tân ngữ
- Whom: Đứng sau từ chỉ người làm tân ngữ
- Which: Chỉ vật
- Whose: Chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ - (N) chỉ người hoặc vật
Find + O + Adj (Chỉ vật)
At which: Giờ
When: = On which: Ngày
In which: Năm, tháng, mùa, buổi
That:
- Chỉ Người , vật. Có thể thay thế cho who, whom, which.
- That không đứng sau “Dấu phẩy”- (,) và “Giới từ”.
- That sau đại từ: Everything, something, anything
When & Where:
- At Times: Thấy thời gian đánh“At”
- Ex: The city where: Where = In which. (Trong)
The land on which: Where = On which. (Trên)
Why:
- The reason Why: Lý do tại sao (Why luôn đứng sau The Reason)
- Why = For which
- Dấu (,) trong mệnh đề quan hệ. Which bổ nghĩa cho cả mệnh đề nên phải dùng dấu phẩy (,)
Loại 0 |
If + S+ V (Hiện tại đơn) |
S + V (Hiện tại đơn) |
Loại 1: Có thật hiện tại hoặc tương lai. |
If + S + V (Hiện tại đơn) |
S + will + V (Tương lai đơn) |
Loại 2: Không có thật ở hiện tại. |
If + S + V-ed (Quá khứ đơn) |
S + would + V (dạng 1 lùi thì) |
Loại 3: Không có thật ở quá khứ |
If + S + had + V-PII (Quá khứ hoàn thành) |
S + would + V |
Công thức câu bị động:
Câu bị động ở các dạng thì:
Thì (Tense) | Chủ động (Active) | Bị động (Passive voice) |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + V3/ed |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V3/ed |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + V3/ed |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + have/has + been + V-ing + O | S + have/ has been being + V3/ed |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + V3/ed |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V3/ed |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + V3/ed |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
S + hadn’t + been + V-ing + O | S + had been being + V3/ed |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + V3/ed |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + V3/ed |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + V3/ed |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
S + will + have + been + V-ing + O | S + will have been being + V3/ed |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + V3/ed |
Ngoài ra để làm tốt Part 5 - các bạn cần phải trao dồi thêm nhiều từ vựng để hoàn thành bài thi tốt nhất. Sau đâu là các bài viết mà Anh lê đã tổng hợp theo chủ đề giúp bạn ghi nhớ nhiều từ vựng hơn.
Câu hỏi Part 7 có thể được chia làm 2 loại : Câu hỏi thông tin tổng quát và câu hỏi thong tin cụ thể. Với câu hỏi tổng quát nếu chỉ đọc một chỗ trong bài đọc thì khó có thể tìm được lựa chọn trả lời đúng ,mà bạn cần phải đọc toàn bộ bài, nắm bắt tổng quát chủ đề...thay vì vội vàng lựa chọn đáp án, bạn nên vừa xác định bản thân đã nắm rõ chủ đề của bài đọc chưa, vừa trả lời câu hỏi.
Câu hỏi thông tin tổng quát gồm các dạng sau : Câu hỏi mục đích/chủ đề (purpose, main idea ), câu hỏi đối tượng, nguồn gốc.
Câu hỏi về chủ đề hoặc mục đích : What is purpose (main idea) of....?
Câu hỏi này chiếm đại đa số trong các câu hỏi tổng quát. Thông thường gợi ý trả lời thường xuất hiện ở phần đầu của bài reading, vì vậy để trả lời tốt phần này các bạn nên làm theo các bước sau:
Câu hỏi về nguồn gốc hoặc đối tượng : Who is....intended for ?/ Where ....can be found ?
Câu hỏi này yêu cầu bạn tìm xuất xứ hoặc đối tượng của bài đọc và bạn có thể chỉ dự đoán, chứ không thể dựa vào thông tin được nêu rõ trong bài như tên người, chức vụ,....Câu hỏi này cần các bạn vừa đọc bài reading vừa suy luận. Các bạn có thể làm theo các bước sau:
Câu hỏi thong tin cụ thể là dạng các bạn phải tìm các gợi ý hỗ trợ cho lựa chọn câu trả lời đúng nhất. Điều then chốt chính là bạn phải đọc kỹ các câu hỏi và tìm nhanh các thong tin tương ứng trong bài đọc (Dùng Scan thông tin nhé ). Tuy nhiên bạn phải lưu ý rằng từ vựng và cách diễn đạt trong bài đọc sẽ không được giữ nguyên như vậy trong câu hỏi mà được chuyển đổi thành từ vựng và các cách diễn đạt khác (paraphrasing ) nên các bạn nhớ cả hiểu thông tin cần thiết trong câu hỏi và câu trả lời nhé.
*Ví dụ:
- Có thể thay đổi vị trí hoặc từ loại:
Access to the internet >>>>> internet access
- Có thể sử dụng từ đồng nghĩa ,trái nghĩa, các diễn đạt có ý nghĩa tương đương....:
Schedule delivery time (sắp xếp thời gian giao hàng) >>>>>> arrange a delivery appointment ( sắp xếp một cuộc hẹn giao hàng)
There are tables and chairs outside ( Ở bên ngoài có ghế và bàn ) >>>>> It has outdoor seating ( có chỗ ngồi ngoài trời )
Một số dạng câu hỏi hay gặp :
Câu hỏi liên quan đến đối tượng cụ thể : Who is stated (mentioned) about (as) A?
Với dạng câu hỏi này, người ra đề muốn bạn tìm các nội dung liên quan đến đối tượng cụ thể A được đề cập trong bài reading. Các bạn có thể làm theo các bước sau :
Câu hỏi dự đoán sự kiện /hành động sẽ xảy ra : How (What) will(should) A do....?/ what is A asked to do ?....
Câu hỏi yêu cầu bạn tìm sự kiện dự đoán sẽ xảy ra được đề cập trong bài đọc hoặc hành động cụ thể mà nhân vật sẽ thực hiên là gì. Điều quan trong trước tiên là các bạn phải tìm keyword A.
Lưu ý : Có nhiều trường hợp gợi ý của câu hỏi này nằm ở cuối bài đọc 2. Rất có thể keyword A là đối tượng mà bài đọc nhắm đến như người nhận thư, email, đối tượng quảng cáo.....tập trung vào phần cuối bài đọc ,nơi các nội dung yêu cầu, đòi hỏi....thường xuất hiện.
Câu hỏi về năng lực, chức vụ : What is (not) a requirement / responsibility for....?
Câu hỏi này đòi hỏi bạn nhận biết các yêu cầu của công việc (requirements) hoặc trách nhiệm (responsibilities) được giao đã được nêu rõ trong bài quảng cáo tuyển dụng. Ngoài ra còn có câu hỏi NOT yêu cầu bạn tìm lựa chọn câu trả lời có thong tin không đề cập trong bài đọc. Chú ý khi làm:
Câu hỏi liên quan đến phương thức dự tuyển : How will the applicant....?
Câu hỏi này yêu cầu bạn nhận biết hết các nội dung phụ như cách dự tuyển, hồ sơ cần nộp.....
Lưu ý : Đọc câu hỏi và tìm thông tin tương đương trong bài đọc. Những thông tin phụ loại này thường được đề cập ở cuối bài đọc. Hồ sơ yêu cầu trong quảng cáo dự tuyển thường bao gồm resume (sơ yếu lý lịch), letter of commendation / reference (thư giới thiệu), portfolio (túi đựng hồ sơ),...
Câu hỏi NOT.....?
Câu hỏi này yêu cầu bạn lựa chọn câu trả lời có nội dung không được đề cập trong bài và có thể làm bạn mất nhiều thời gian vì phải đối chiếu từng lựa chọn với thông tin tương ứng trong bài đọc. Lưu ý:
Câu hỏi từ vựng : ...... is closest in meaning to .... ?
Câu hỏi này yêu cầu bạn tìm từ đồng nghĩa thích hợp. Lưu ý bạn nên suy luận từ đó trong cụm từ, câu (ngữ cảnh):