ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU - INFINITIVE là một kiến thức không thể bỏ qua nếu bạn muốn chinh phục được bài thi Toeic. Trong bài viết hôm nay, Anhle sẽ chia sẻ đến các bạn đầy đủ nhất những kiến thức cần lưu ý về chủ điểm ngữ pháp này. Tham khảo ngay bài viết để tiếp thu thêm kiên thức mỗi ngày bạn nhé!
Động từ nguyên mẫu là một hình thức cơ bản của một động từ trong tiếng Anh. Dạng động từ này bao gồm 2 loại, đó là có to và không có to, cụ thể:
Khi nhắc tới động từ nguyên mẫu, mọi người thường đề cập đến hình thức của động từ hiện tại nguyên mẫu, là hình thức phổ biến, được sử dụng nhiều nhất. Tuy nhiên, còn có 4 hình thức khác trong tiếng Anh, đó là:
Tuy nhiên, trong bài viết này Anhle chỉ tập trung tìm hiểu về nguyên mẫu hiện tại, động từ nguyên mẫu hiện tại có 2 dạng:
Ví dụ:
Nguyên mẫu có To | Nguyên mẫu Zero |
to go | go |
to become | become |
to eat | eat |
to wash | wash |
Các động từ nguyên mẫu thể phủ định trong tiếng Anh được hình thành bằng cách đặt từ not ở phía trước của hình thức nguyên mẫu bất kỳ. Ví dụ:
Động từ nguyên mẫu có “to” thường được dùng làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ cụ thể như:
Tân ngữ của động từ
Tân ngữ của động từ: Kiến thức ngữ pháp này đứng sau một số động từ (tìm hiểu tại đây) , thường làm tân ngữ cho các từ đó.
Ví dụ: It’s very important for Anna to be patient with her little brother. Bảng cụ thể về một số động từ theo sau là “to infinitive” (Verb + to V nguyên mẫu):
Động từ | Nghĩa | Động từ | Nghĩa |
Hope | Hy vọng | Seem | Dường như |
Offer | Đề nghị | Decide | Quyết định |
Expect | Mong đợi | Manage | Xoay xở, cố gắng |
Plan | Lên kế hoạch | Agree | Đồng ý |
Refuse | Từ chối | Afford | Đáp ứng |
Want | Muốn | Arrange | Sắp xếp |
Promise | Hứa | Appear | Hình như |
Pretend | Giả vờ | Learn | Học |
Fail | Thất bại, hỏng | Would like | muốn |
Attempt | Cố gắng, nỗ lực | Offer | Cho, tặng, đề nghị |
Tend | Có khuynh hướng | Intend | Định |
Tân ngữ của tính từ
Ngoài ra chúng còn được sử dụng như tân ngữ của mộttính từ tiếng Anh.
E.g:
Chúng ta sẽ thường xuyên sử dụng cấu trúc “to + V nguyên mẫu” nếu phía trước của nó có các động từ sau đây:
Động từ | Nghĩa | Động từ | Nghĩa |
Advise | Khuyên | Invite | Mời |
Allow | Cho phép | Need | Cần |
Ask | Hỏi | Order | Gọi món |
Beg | Cầu xin | Permit | Cho phép |
Cause | Gây ra | Persuade | Thuyết phục |
Challenge | Thử thách | Remind | Nhắc nhở |
Convince | Thuyết phục | Require | Yêu cầu |
Encourage | Khuyến khích | Recommend | Giới thiệu |
Expect | Mong chờ | Teach | Dạy |
Forbid | Ngăn cấm | Tell | Nói |
Force | Bắt buộc | Urge | Thúc giục |
Hire | Thuê, mướn | Want | Muốn |
Instruct | Hướng dẫn | Warn | Cảnh báo |
E.g:
Ngoài ra, động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh có đứng sau từ nghi vấn. Tuy nhiên, ta nên lưu ý rằng to V nguyên mẫu sẽ không đứng sau từ để hỏi Why. Ví dụ:
E.g:
E.g:
Một số ví dụ cụ thể về động từ nguyên mẫu không “to” đứng sau “had better”.
E.g:
Động từ nguyên mẫu không “to” với why khi đưa ra một số lời đề nghị,
E.g: