Phân từ (Participles) là một trong ngữ ngữ pháp mà các bạn cần phải nắm vững đề hoàn thành tốt bài thi Toeic. Để giúp các bạn nắm được các kiến thức, Anh lê đã tổng hợp các kiến thức về phân từ. Hãy cùng Anh Lê tìm hiểu bài viết dưới ngay.
Phân từ được hình thành từ động từ. Phân từ cũng mang tính chất như tính từ. Phần tử được hình thành bằng cách thêm đuôi "ing" hoặc đuôi "ed" vào động từ. Phân từ gồm hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
rise (mọc, lên) → rising (đang mọc, đang lên rising) | Deliver (giao hàng) → delivered (đã giao hàng) |
Hiện tại phân tử Hình thái: V + ing Ý nghĩa: đang (mang nghĩa chủ động) |
Quả khứ phân từ Hình thái: V + ed/ V - bất quy tắc Ý nghĩa: bị, được (mang nghĩa bị động) |
Chú ý: Tuy được hình thành từ động từ nhưng phần từ không phải là động từ nên không thể dùng như động từ trong câu.
The company (offering / offers) financial advice to clients. Công ty đưa ra lời khuyên về tài chính cho khách hàng.
Phân từ có thể đóng vai trò như tính từ và bổ nghĩa cho danh từ
Bổ nghĩa cho danh từ:
Bổ nghĩa cho chủ ngữ và tân ngữ:
Khi phần từ bổ nghĩa cho danh từ và mối quan hệ giữa phân từ và danh từ là chủ động, ta dùng hiện tại phân từ (-ing), ngược lại nếu mối quan hệ là bị động thì ta dùng quá khứ phân từ (-ed).
Hiện tại phân từ: mang ý nghĩa chủ động
Nếu phân từ mang ý nghĩa chủ động "đang làm gì" (danh từ là chủ thể thực hiện hành động), ta dùng hiện tại phân từ.
E.g:
growing business (việc kinh doanh đang phát triển)
The business is growing (Việc kinh doanh đang phát triển)
→ "việc kinh doanh" và "phát triển" có quan hệ chủ động (kinh doanh tự phát triển)
Quá khứ phân từ: mang ý nghĩa bị động
Nếu phân từ mang ý nghĩa bị động "được/bị làm gì" (danh từ không trực tiếp thực hiện hành động mà tiếp nhận hành động đó từ một chủ thể khác), ta dùng quá khứ phân từ.
E.g:
enclosed form (mẫu đơn định kèm)
The form is enclosed. (Mẫu đơn được đính kèm.)
→ "mẫu đơn" và đính kèm có quan hệ bị động (mẫu đơn được đính kèm)