Chắc hẳn bất kỳ bạn nào khi học tiếng Anh đều từng nghe qua về nội động từ và ngoại động từ, nhưng không phải ai cũng biết và hiểu rõ. Nếu bạn còn đang mơ hồ chưa biết phân biệt hai loại từ này chính xác thì hãy cùng xem ngay bài viết này nhé!!!
Ngoại động từ là loại động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ. Câu sẽ không hoàn chỉnh nếu như dùng ngoại động từ mà thiếu tân ngữ. Đây là điểm trái ngược hoàn toàn giữa nội động từ và ngoại động từ.
E.g: John chases me. (John đuổi theo tôi.)
“Chase” chính là ngoại động từ. Ta thấy được rằng nếu thiếu tân ngữ “me” thì câu trên sẽ không rõ nghĩa và người đọc không thể biết John đuổi ai. Do đó, để câu hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp, kèm theo sau ngoại động từ “chase” cần có tân ngữ “me”.
Các ngoại động từ thường xuất hiện là buy, make, give, send… Ví dụ:
Khác biệt giữa nội động từ và ngoại động từ đó là ngoại động từ còn được phân loại thành 2 dạng gồm ngoại động từ đơn và ngoại động từ kép. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các dùng và cấu trúc của chúng nhé:
Ngoại động từ đơn | Ngoại động từ kép | |
Định nghĩa | Những ngoại động từ mà để tạo thành câu hoàn chỉnh thì chỉ cần một tân ngữ theo sau, nó chính là ngoại động từ đơn. |
Những ngoại động từ mà để tạo thành câu hoàn chỉnh thì cần nhiều hơn một tân ngữ theo sau, nó chính là ngoại động từ kép. Bên cạnh đó, có hai loại tân ngữ đi theo sau loại động từ này bao gồm:
|
Cấu trúc câu | Subject + Verb + Object | Subject + Verb + Object 1 + Object 2 |
Ví dụ |
Peter’s daughter wants him to go home. (Con gái của Peter muốn anh ấy về nhà.) Jenny brought some candies. (Jenny đã đem một vài chiếc kẹo.) Anna threw the ball. (Anna đã ném quả bóng đi.) |
Can you show Anna the way to the school? (Bạn có thể chỉ cho Anna đường đến trường không?) John lends me his iphone. (John cho tôi mượn chiếc iphone của anh ấy.) Jenny gave me many books. (Jenny đã cho tôi một vài quyển sách.) |
Để không bị nhầm lẫn giữa nội động từ và ngoại động từ, mời các bạn xem bảng phân biệt rõ ràng sau đây:
Nội động từ | Ngoại động từ | |
Giống nhau | Cả nội động từ và ngoại động từ để là những động từ dùng để diễn tả các hoạt động, trạng thái của con người, sự vật và hiện tượng. | |
Khác nhau |
Trong câu không xuất hiện tân ngữ trực tiếp. Nội động từ không thể được chuyển sang dạng bị động. Một số nội động từ có thể xuất hiện tân ngữ láy (cognate object), đó là những tân ngữ mà có cùng hình thức với động từ. E.g: The little girl slept a sound sleep. (Cô bé ngủ một giấc ngủ ngon) [to sleep ↔ a sleep] |
Ngoại động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ trong câu. Ngoại động từ có thể được chuyển sang dạng bị động. Một số ngoại động từ có thể được dùng như nội động từ, nhưng trong đó chủ từ không làm chủ hành động ở trong câu. E.g: This album sold well. (Album này bán chạy). [Thay vì nói: They sold the album well]. |
Một số động từ trong tiếng Anh đóng vai trò là cả là nội động từ và ngoại động từ, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể. Chúng ta hãy cùng xem một số động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ cùng với ví dụ sau đây:
Động từ | Nội động từ | Ngoại động từ |
Write |
Peter can’t write because he’s too small. (Peter không thể viết vì anh ấy còn nhỏ quá.) |
Write your mother a letter once you get back home (Viết thư cho mẹ bạn khi bạn về nhà.) |
Wash |
John was wet, so he took off her clothes. (John đã bị ướt nên anh ấy đã cởi bỏ quần áo.) |
Anna needs to wash her face. (Anna cần rửa mặt.) |
Close |
The case closed after finding out the thief. (Vụ án đóng lại ngay sau khi tìm được kẻ trộm.) |
Peter should close his eyes and take a nap. (Peter nên nhắm mắt lại và chợp mắt một lúc.) |
Eat |
Anna always eats at night. (Anna thường ăn vào buổi đêm) |
John ofent eats pizza for lunch. (John thường ăn pizza cho bữa trưa) |
Sleep |
John sleeps on the sofa. (John ngủ trên sofa.) |
This bed sleeps 3 people. (Chiếc giường này ngủ được 3 người.) |
Win |
Jenny won a prize. (Jenny đã đạt giải.) |
Brazil won the World Cup this year. (Brazil đã thắng giải World Cup năm nay.) |
Ring |
Jenny’s telephone is ringing. (Máy điện thoại của Jenny đang reo.) |
Jenny rings up Anna and asks her to the party. (Jenny gọi tớ Anna và hỏi cô ấy về việc đến bữa tiệc.) |
Burn |
Dry leaves burn easily. (Những chiếc lá khô dễ cháy.) |
Jenny burns a candle. (Jenny thắp một cây nến.) |