TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

Mệnh đề tính ngữ là một dạng ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong bài thi Toeic đặc biệt là phần Part 5. Mặc dù đây là một dạng khá phổ biến nhưng nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ các kiến thức dẫn đến việc mất điểm. Vì vậy, Anh Lê đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến mệnh đề tính ngữ bao gồm các cấu trúc, cách sử và ví dụ cụ thể. Hy vong bài viết này sẽ giúp các bạn ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho bài thi Toeic.

MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

1. Mình để tính ngữ và đại từ quan hệ

Mệnh để tính ngữ đóng vai trò như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ. Các liên từ dùng để liên kết mệnh để tính ngữ gọi là đại từ quan hệ.

Tôi biết một nhà văn. + Nhà văn đó nổi tiếng. I know a writer + The writer is famous.
Tôi biết một nhà văn nổi tiếng I know a writer who is famous.
  • a writer = danh từ được bổ nghĩa (danh từ đứng trước và được bổ nghĩa bởi mệnh đề tính ngữ)
  • who is = mệnh để tính ngữ (mệnh để đứng phía sau và bổ nghĩa cho danh từ)
  • who = đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ:

  Chủ ngữ Tân ngữ Sỡ hữu cách
Người who / that which (=who) / that whose
Vật which / that which / that whose

 

Vai trò của đại từ quan hệ:

I know a writer (who/whom) is famous. → Từ trong ngoặc đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh để tính ngữ nên là chủ thể "who"

Trong đó:

-        Writer là danh từ được bổ nghĩa

-        (who/whom) là mệnh đề tính ngữ

 

Đại từ quan hệ chỉ người/vật

Dựa vào danh từ được bổ nghĩa để xác định đại từ quan hệ chỉ người hay vật

  • I know a writer (who/that/which) is famous. → danh từ cần bổ nghĩa chỉ người
  • I read a book (who/that/which) is popular. → danh từ cần bổ nghĩa chỉ vật

Lưu ý: “That” có thể dùng cho cả người và vật

TOEIC Speaking: Hướng dẫn chi tiết để chinh phục mọi thử thách

2. Đại từ quan hệ làm chủ ngữ

Ms. Green is an interior designer. + The interior designer renovated our office.

  • Muốn dùng cầu phía sau để bổ nghĩa cho bạn danh từ "interior designer", ta phải đổi câu đó thành mệnh đề tính ngữ.
  • Tìm ở cầu phía sau danh từ trùng và định từ được bổ nghĩa, đổi danh từ đó thành đại từ quan hệ. ("The interior designer là cụm danh từ chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ nên ta cũng đại từ quan hệ "who" (that))
  • Đặt mệnh đế quan hệ ở phía sau danh từ cần bổ nghĩa

E.g: Ms. Green is an interior designer. + The interior designer renovated our office. →  Ms. Green is an interior designer who renovated our office.

Vai trò của đại từ quan hệ làm chủ ngữ:

Danh từ cần bố nghĩa + đại từ quan hệ làm chủ ngữ + động từ + tân ngữ bổ ngữ

→ Nếu trong mệnh đề tính ngữ không có chủ ngữ, ta sử dụng đại từ quan hệ làm chủ ngữ.

E.g: Ms. Green who renovated our office will receive an award. Trong đó:

  • Ms. Green: danh từ cần bổ nghĩa
  • who: đại từ từ quan hệ làm chủ ngữ
  • renovated: động từ
  • our office: tân ngữ

3. Đại từ quan hệ làm tân ngữ

Ms. Green is an interior designer. + We hired the interior designer. 

  • Muốn dùng cầu phía sau để bổ nghĩa cho cụm danh từ "interior designer", ta đổi câu đó thành mệnh đề tính ngữ.
  • Tìm ở câu phía sau danh từ trùng với danh từ được bổ nghĩa, rồi đổi danh từ đó thành đại từ quan hệ. "The Interior designer" là cụm danh từ chỉ người và là tần ngữ nên ta dùng "that" (= whom).
  • "That" liên kết danh từ được bổ nghĩa với mệnh để tính ngũ, nên ta chuyển nó vào giữa danh từ được bổ nghĩa và mệnh để tính ngữ
  • Chuyển mệnh để tính ngũ vào phía sau danh từ cần bổ nghĩa.

E.g: Ms. Green is an interior designer. + We hired the interior designer
Ms. Green is an interior designer. + We hired that

Ms. Green is an interior designer that we hired

Đại từ quan hệ làm tân ngữ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề tính ngữ

Danh từ cần bổ nghĩa + đại từ quan hệ làm tân ngữ + chủ ngữ + động từ

 

Nếu trong mệnh đề tính ngữ không có tân ngữ, ta sử dụng đại từ quan hệ làm tân ngữ.

E.g: The interior designer that we hired will receive an award. Trong đó:

  • The interior designer: cụm danh từ được bổ nghĩa
  • that: đại từ quan hệ làm tân ngữ
  • we: chủ ngữ
  • hire: động từ

TOEIC Speaking: Hướng dẫn chi tiết để chinh phục mọi thử thách

4. Đại từ quan hệ sở hữu

Ms. Green is an interior designer + The designer's design is original.

  • Muốn dùng câu phía sau để bổ nghĩa cho danh từ (interior designer), ta đổi cầu này thành mệnh đề tính ngữ.
  • Tìm ở cầu phía sau danh tử trùng với danh từ được bổ nghĩa, rồi đổi thành danh từ này thành đại từ quan hệ. "The interior designer's" là từ sở hữu của người, nên ta dùng đại từ quan hệ "whose".
  • Chuyển mệnh để tính ngữ vào phía sau danh từ cần bổ nghĩa.

E.g: Ms. Green is an interior designer + The designer's design is original. Ms. Green is an interior designer whose design is original.

Danh từ cần bổ nghĩa + đại từ quan hệ sở hữu + Mệnh đề hoàn chỉnh (danh từ + động từ + tân ngữ bổ ngữ)
  • Mệnh đề tính ngữ là mệnh để hoàn chỉnh có đủ chủ ngữ, động từ và tân ngữ (hoặc bổ ngữ).
  • Danh từ đứng ngay sau đại từ quan hệ sở hữu.
  • Nếu nhìn thấy cấu trúc "danh từ của danh từ được bổ nghĩa", ta cần chọn đại từ quan hệ sở hữu

E.g: ICB is an organization whose membership includes many businessmen. Trong đó:

  • an organization: danh từ được bổ nghĩa
  • whose: đâị từ quan hệ sở hữu
  • membership includes many businessmen: mệnh đề hoàn chỉnh
zalo-img.png