Vừa qua, đội ngũ giáo viên 900+ Toeic giàu kinh nghiệm của AnhLe English đã trực tiếp tham gia kỳ thi Toeic tháng 10 năm 2024. Sau đây là bài Review đề thi Toeic tháng 9 năm 2024 nhằm giúp các bạn sắp bước vào kỳ thi có thêm kinh nghiệm và có sự chuẩn bị tốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu những đáp án và mô tả của các Part mà AnhLe đã tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé.
Nhìn chung thì đề thi tháng 9 này cả 2 phần Listening và Reading đều không xuất hiện nhiều từ vựng mới. Listening tăng cường mức độ nghe hiểu, Reading đọc kĩ hơn vì đáp án khá giống nhau về nghĩa.
Đối với phần bài thi Listening thì mình thấy tốc độ đọc chậm rãi dễ nghe, không có phần nào đọc quá nhanh. Hôm mình thi có lỗi âm thanh nên được nghe lại một vài đoạn.. Còn đi sâu vào từng phần thì:
Part 1 của bài thi nghe không đánh đố gì cả, không xuất hiện từ vựng mới, nhưng chú ý quan sát những chi tiết nhỏ. 6 tấm hình bao gồm 4 tấm tả người, 1 tả người và vật, 1 tấm tả vật và các hình cũng rõ ràng, ít chi tiết nên nhưng cần chú ý ngữ pháp ở hình 5..
Hình 1: Tâm mình này miêu tả một chuyến đi trên rên máy bay, người đàn ông đứng ở giữa lối đi đang nâng hành lý bỏ vào khoang chứa đồ.
Đáp án: The man is lifting a bag.
Hình 2: Trong hình gồm có 3 người ngồi ở trên bàn trong phòng họp và 1 người phụ nữ đang sử dụng điện thoại.
Đáp án: A woman is talking on a phone.
Hình 3. Bàn ghế được sắp xếp bên ngoài 1 cửa hiệu, 1 người phụ nữ ngồi bấm điện thoại ở 1 bàn tròn, 1 người đàn ông đang sử dụng laptop ở 1 bàn khác.
Đáp án: Customers are sitting on round tables.
Hình 5: ở bên ngoài 1 nhà hàng, 3 thực khách đang ngồi, 1 phục vụ đang đứng, kế bên có 1 bức hình treo trên tường.
Đáp án: A painting is hanging on the wall.
(Từ “hang” vừa là động từ chỉ về hành động treo, vừa chỉ về trạng thái treo)
>>> Click vào để làm Bài tập nghe chép Toeic Part 1
Part 2 thì mình cảm nhận được nó có phần khá đánh đố, mình thấy xuất hiện khá là nhiều câu khẳng định hơn so với số lượng câu WH questions. Trong bài thi Toeic tháng 10 này đã tăng cường nhiều câu nghe hiểu, có rất nhiều câu có từ khoá cho từng dạng bài nhưng không phải là đáp án đúng. Cho nên chúng ta cố găng luyện nghe hiểu nhiều hơn thay vì chỉ bắt key word để chọn đáp án.
Part 3: Nếu phần part 2 đã làm khó mình rồi thì phần 3 này lại dễ thở hơn xíu. Phần này hôm mình thi có trục trặc kĩ thuật về âm thanh nhưng đã được IIG hỗ trợ để nghe lại những đoạn lỗi. Nhìn chung Part 3 không sử dụng nhiều từ đồng nghĩa nhưng sử dụng khá nhiều những cách diễn đạt mang ý nghĩa tương tự. Tips là không nên nghe key words, mà phải nghe hết câu từ rồi hãy quyết định chọn đáp án.
Part 4 tốc độ đọc có phần nhanh hơn một chút so với part 3, từ vựng phong phú hơn và rất dễ bị đánh lừa ở cách diễn đạt của người đọc. Ví dụ, người đọc lên kế hoạch A và sau đó đổi sang kế hoạch B. .
Cả 3 phần đều không xuất hiện từ vựng mới, mức độ khó thì mình thấy khó hơn ETS 2022 nhưng dễ thở hơn ETS 2023. Đặc biệt part 7 phải dịch kĩ các đáp án vì khá dễ trùng lặp về ý, những đoạn ở giữa sẽ khó hơn so với các đoạn đàu và cuối.
Trong phần Part 5 của bài thi, mình thấy các dạng câu hỏi vẫn xoay quanh những kiến thức đã học trong lớp. Đặc biệt, các câu yêu cầu dịch nghĩa xuất hiện khá thường xuyên. Mình nhớ nhất có câu chứa cụm từ ít gặp và có thể gây khó khăn cho nhiều thí sinh. Tuy nhiên, cũng có những câu dễ lấy điểm hơn, chẳng hạn như những câu về chia động từ hoặc đại từ.
Từ vựng |
Nghĩa |
Ví dụ và dịch nghĩa |
sent |
đã gửi |
She sent the invitations yesterday. (Cô ấy đã gửi lời mời ngày hôm qua.) |
to avoid |
tránh |
Patients are asked to avoid eating solid food. (Bệnh nhân được yêu cầu tránh ăn thức ăn rắn.) |
hazard |
mối nguy hiểm |
The storm created a hazard on the road. (Cơn bão đã tạo ra một mối nguy hiểm trên đường.) |
up to |
lên đến |
The bus can carry up to 32 passengers. (Xe buýt có thể chở lên đến 32 hành khách.) |
reduced |
đã giảm |
She reduced the number of pages in her manuscript. (Cô ấy đã giảm số lượng trang trong bản thảo.) |
analysis |
phân tích |
We need an analysis of the financial situation. (Chúng tôi cần một bản phân tích tình hình tài chính.) |
promptly |
nhanh chóng, ngay lập tức |
He promptly contacted her to explain the issue. (Anh ấy nhanh chóng liên lạc với cô để giải thích vấn đề.) |
participating |
tham gia |
They are participating in the recycling program. (Họ đang tham gia vào chương trình tái chế.) |
several |
một vài, nhiều |
They received several applications for the job. (Họ đã nhận được một vài đơn xin việc.) |
agreements |
các thỏa thuận |
The agreements were signed after long negotiations. (Các thỏa thuận đã được ký kết sau cuộc đàm phán dài.) |
overwhelmingly |
áp đảo, cực kỳ |
The reviews were overwhelmingly positive. (Các đánh giá cực kỳ tích cực.) |
personality |
tính cách |
His outgoing personality is an asset in his job. (Tính cách hướng ngoại của anh ấy là một lợi thế trong công việc.) |
confused |
bối rối |
Several employees were still confused after the training. (Một số nhân viên vẫn còn bối rối sau buổi đào tạo.) |
encourages |
khuyến khích |
The company encourages clients to sign up for long-term plans. (Công ty khuyến khích khách hàng đăng ký các gói dài hạn.) |
submitted |
đã nộp, đã gửi |
She submitted the reports to the board. (Cô ấy đã nộp báo cáo lên hội đồng quản trị.) |
>>> Click vào đây để làm Bài tập Review Toeic Part 5
Part 6 theo mình có độ khó trung bình, với các đoạn văn không quá dài. Mình khuyên mọi người nên ưu tiên làm các câu điền từ trước, vì phần này thường dễ kiếm điểm hơn. Phần đọc hiểu cũng không quá khó, nhưng để làm tốt, mọi người cần phải nắm vững từ vựng. Nếu cảm thấy phần này quá khó, đừng ngần ngại bỏ qua để tiết kiệm thời gian, và tập trung vào các câu khác để đạt kết quả tốt hơn.
Part 7, theo cảm nhận cá nhân của mình, khó hơn bình thường một chút. Có một vài câu mình phải đọc lại 2-3 lần mới có thể tìm ra đáp án đúng (có thể do mình thi buổi sáng nên không được tỉnh táo lắm). Tuy nhiên, nhìn chung thì các câu hỏi và độ dài của bài đọc vẫn tương tự như mọi khi.
Thì đây là opinion của mình về đề thi tháng 10 này nha mọi người :>, quan trọng nhất vẫn là khả năng từ vựng của các bạn nha. Chúc các bạn may mắn !
Từ vựng |
Nghĩa |
Ví dụ và dịch nghĩa |
In accordance with |
Tuân theo
|
In accordance with legal requirements (Theo yêu cầu pháp lý) |
In place of |
Thay vì, thay cho |
You can use milk in place of cream in this recipe (Bạn có thể sử dụng sữa thay cho kem trong công thức này) |
Mere
|
Chỉ (là)
|
It cost a mere 20 dollars (Chỉ tốn 20 đô la) |
Punctual
|
Đúng giờ
|
She’s always very punctual for appointments (Cô ấy luôn rất đúng giờ trong các cuộc hẹn) |
Overwhelmingly |
Áp đảo |
Residents voted overwhelmingly in support of the plan (Cư dân đã bỏ phiếu áp đảo để ủng hộ kế hoạch này) |