TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 8 NĂM 2024 | LISTENING - READING

Tags:

Vừa qua, đội ngũ giáo viên 900+ Toeic giàu kinh nghiệm của AnhLe English đã trực tiếp tham gia kỳ thi Toeic tháng 8 năm 2024. Sau đây là bài Review đề thi Toeic tháng 8 năm 2024 nhằm giúp các bạn sắp bước vào kỳ thi có thêm kinh nghiệm và có sự chuẩn bị tốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu những đáp án và mô tả của các Part mà AnhLe đã tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé.

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 8 NĂM 2024 | LISTENING - READING

1. Đánh giá chung

Nhìn tổng thể thì đề không quá khó, khá vừa sức, chủ yếu có hơi nâng cao về mặt từ vựng một chút. Đối với phần Listening thì rất dễ lấy điểm nhưng ngược lại Reading khá tốn thời gian nha mọi người.

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 8 NĂM 2024 | LISTENING - READING

2. Listening

Như mình đã nêu trên thì phần Nghe hiểu sẽ không quá nhức đầu đâu mà chỉ cần bình tĩnh, tự tin và giữ tinh thần minh mẫn, tập trung là có thể dễ dàng bắt được ngay từ khóa. Đừng quá căng thẳng và hoảng loạn sẽ làm tâm lý mình bị “loạn xà ngầu” và khó nghe đó nha. Cụ thể 4 phần nghe như sau:

2.1 Part 1

Phần này chào đón mình bằng 5 hình tả người và 1 hình tả vật rất dễ. Các đáp án tuy có những câu khá khó nghe nhưng câu đáp án thì lại nghe rất rõ ràng, không hề lắt léo về giọng đọc, nếu các bạn chú ý nghe giảng và học kỹ những từ vựng thì sẽ thấy nhiều từ rất quen thuộc như pipe (ống nước), motorcycle (xe máy), bookcase ( kệ sách)

Hình 1 :Miêu tả 2 người đàn ông lái xe máy ngược chiều nhau

- Đáp án: The men are riding motorcycles.

Hình 2 : Miêu tả 1 người phụ nữ đứng bên quầy đồ ăn trong căn tin , tay cầm đồ gắp

- Đáp án: She is getting some displayed food.

Hình 3: Miêu tả 2 người, người đàn ông đang nhìn vào 1 cái ống nước có đồng hồ nước, người phụ nữ soi đèn cho người đàn ông

- Đáp án: They are examining some pipes.

Hình 4 : 1 nhóm người đang ngồi trong căn phòng , trên bàn mỗi người có 1 cái laptop

- Đáp án: Some people are working on laptops.

>>> Click vào để làm Bài tập nghe chép Toeic Part 1

2.2 Part 2

Part 2 mình thấy là phần có độ khó khá cao, đa số các câu đầu thì khá dễ nghe và là WH-Questions, YES-NO, tuy nhiên nửa sau thì là những câu hỏi ẩn ý bắt buộc phải nghe hiểu và suy luận. Tuy nhiên nhìn chung thì số lượng câu dễ cũng chiếm tỷ lệ cao nên chỉ cần tập trung chú ý nghe được dạng câu hỏi thì chúng ta sẽ vượt qua phần này oke la thôi.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT TENSE

2.3 Part 3

Phần này mình đánh giá là khá nhẹ nhàng dễ thở nè vì hầu hết chỉ cần chúng ta bắt được key thì sẽ ra ngay đáp án chứ không đánh đố

Tốc độ đọc và giọng phần này thì tương đồng ETS, câu hỏi và đáp án cũng khá ngắn. Chỉ có những câu có graphic đi kèm thì hai nhân vật sẽ hơi phân vân qua lại giữ những sự lựa chọn nên có thể chỗ này cần phải tập trung hơn để nghe được đáp án cuối cùng . Nhưng chung quy lại thì part 3 này dễ nhiều hơn khó nhé, có thể đúng 75-80% nếu cách bạn bắt key thành thạo.

Part 4 : phần 4 thì đương nhiên sẽ khó hơn phần 3, tốc độ đọc sẽ nhanh hơn và sử dụng nhiều từ đồng nghĩa. Ví dụ nho nhỏ : mình nhớ có 1 câu hỏi người ta nói “free” và đáp án cho bạn từ ‘’at no cost’’, at no cost = không tốn phí = miễn phí = free ( đây là 1 ví dụ từ đồng nghĩa mà mình gặp ở phần 4 nha mng.

3. Reading

Nhìn chung khó hơn so với những đề trước đây nhé. Từ vựng nằm đa số trong ETS 2022-2023-2024 và có khoảng 20% từ mới. Nhưng tổng thể thì vẫn vừa sức đủ để các bạn có số điểm an tòan (với điều kiện chăm học từ vựng và nắm các phương pháp làm bài)

3.1 Part 5

Phần này mình thấy khá dễ làm, tuy gặp nhiều từ vựng lạ trong đề dễ gây hoang mang nhưng nếu bạn nào làm áp dụng phương pháp xem xét 4 đáp án mà thầy cô hướng dẫn ở lớp thì sẽ dễ dàng làm được phần lớn các câu trong phần này.

Những dạng khác như từ loại và chia động từ tương đối cũng không quá khó. Vẫn sẽ có những công thức phổ biến như thần chú “tính bổ danh, trạng bổ động”. Cộng thêm các bài về phân biệt Liên từ hay Giới từ và các cụm từ. Ai nắm được phần kiến thức này chắc chắn thì coi như là mình làm vèo vèo nha.

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ và Dịch nghĩa

Remodeling

Nâng cấp, tu sửa

The hotel will close for two days later this month for remodeling.

(Khách sạn sẽ đóng cửa 2 ngày cuối tháng để nâng cấp lại.)

Clause

Điều khoản

Contract negotiators spend a lot of time arguing over certain contract clauses.

(Những nhà đàm phán hợp đồng dành nhiều thời gian tranh luận về các điều khoản hợp đồng.)

Manuel

Sổ tay hướng dẫn

Hotel Lanar issued a manual to all guests.

(Khách sạn Lanar đã đưa ra một sổ tay hướng dẫn cho tất cả khách.)

Promotions

Sự thăng chức

According to information about upcoming promotions, Mr. Logan will become the new branch manager.

(Theo thông tin về các đợt thăng chức sắp tới, ông Logan sẽ trở thành giám đốc chi nhánh mới.)

Radically

Hoàn toàn

River cruise ships began to look radically different with bigger cabins.

(Những chiếc tàu du lịch trên sông đã bắt đầu trông hoàn toàn khác biệt với khoang tàu lớn hơn.)

Assign

Giao, phân công

They are assigned cases to manage.

(Họ được giao các vụ kiện để giải quyết.)

Amenities

Tiện nghi

The hotel has many new amenities.

(Khách sạn có nhiều tiện nghi mới.)

Allot

Phân bổ

The tasks were allotted among the team members. (Các nhiệm vụ đã được phân bổ cho các thành viên trong đội.)

Entrust

Giao phó

The manager entrusted him with the project.

(Quản lý đã giao phó dự án này cho anh ta.)

Attorneys

Luật sư

New attorneys at the firm must complete a six-month training course.

(Những luật sư mới tại công ty luật phải hoàn thành khóa huấn luyện sáu tháng.)

Generous

Hào phóng

He is known for his generous contributions to charity.

(Anh ấy nổi tiếng với những đóng góp hào phóng cho tổ chức từ thiện.)

Formerly

Trước đây

She was formerly the CEO of the company.

(Cô ấy từng là CEO của công ty.)

Acquire

Đạt được

He acquired many skills during his internship.

(Anh ấy đã đạt được nhiều kỹ năng trong thời gian thực tập.)

Issuing

Phát hành, đưa ra

The company is issuing a new policy for employees.

(Công ty đang phát hành một chính sách mới cho nhân viên.)

Implementation

Việc thực hiện

The implementation of the new system took several months.

(Việc thực hiện hệ thống mới mất vài tháng.)

 

>>> Click vào đây để làm Bài tập Review Toeic Part 5

3.2 Part 6

Theo cảm nhận của mình thì phần này mức độ khó cũng tương đối, các bài đọc cũng dài, tuy nhiên có nhiều câu điền vào khoảng trống khá dễ, tuy nhiên phần đọc hiểu lắp vào khoảng trống thì khá khó và bắt buộc phải dịch được nghĩa và suy luận thì mới giải quyết được. Nên mình khuyên các bạn vẫn ưu tiên làm những gì các bạn làm được, phần nào thấy quá khó không dịch được thì đừng tốn thêm thời gian mà dành cho các bài sau.

3.3 Part 7

Part 7 lần này khá dài và tốn thời gian vì có nhiều chủ đề khá là lạ chẳng hạn như (khai thác mỏ kim cương), nên mình nghĩ để làm tốt thì các bạn cần nắm rõ được phương pháp làm cho từng dạng câu hỏi và áp dụng kĩ thuật làm vài đúng với từng dạng để tối ưu hóa thời gian. Sẽ có những câu hỏi về chủ đề bài viết thì các bạn chỉ cần đọc lướt để tìm đáp án nhanh gọn, để dành thời gian cho những đoạn 5 câu ở khúc cuối bài thi.

Part 7 lần này sẽ khó đặc biệt ở các đoạn cuối (20 câu cuối) vì đến tầm này các bạn sẽ khá mệt mỏi đầu óc và đề bắt đầu dài hơn, và các đoạn này sẽ tốn nhiều thời gian để đọc và kết nối thông tin giữa các đoạn. Phần này tốt nhất là các bạn nên thả lỏng, đọc chậm lại và bình tĩnh để suy ra đáp án nếu các bạn làm được xong những câu dễ rồi, còn nếu đối với những câu mà các bạn tốn quá nhiều thời gian để đọc rồi mà vẫn không tìm ra đáp án thì mình khuyên là nên khoanh lụi 1 đáp án nào đó, rồi dành thời gian cho những câu dễ phía sau.

Đặc biệt là nhớ giữ vững tinh thần làm bài, không bị hoảng khi gần hết giờ hay khi thấy người ta nộp trước ra về nhé. Tất cả những cảm nhận của mình về đề thi máy IIG 23/08/2024, chúc các bạn thi tốt, tự tin bình tĩnh và đạt kết quả như mong đợi nhé.

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

Acquisition

Sự thu mua

The company has just made another acquisition.

 (Công ty vừa thực hiện một vụ thu mua khác.)

Mine

Mỏ

At its peak, the mine produced 5000 tons of coal a day.

(Vào lúc đỉnh điểm, mỏ sản xuất 5000 tấn than mỗi ngày. )

 Prolonged

Kéo dài

A prolonged period of  dry weather

(Thời tiết khô hạn kéo dài)

Reluctant

 

Miễn cưỡng

Students may feel reluctant to asks questions.

(Học sinh có thể cảm thấy miễn cưỡng khi đặt câu hỏi.)

Conclude

Kết thúc

The main responsibility of a salesperson is to conclude a sale successfully.

(Trách nhiệm chính của nhân viên bán hàng là kết thúc việc bán hàng một cách thành công. )

 In conjunction with

 

Cùng với

We have been working in conjunction with a Spanish company

(Chúng tôi đã hợp tác với một công ty Tây Ban Nha)

Rivalry

 

Sự ganh đua

The rivalry between business companies

(Sự cạnh tranh giữa các công ty kinh doanh)

Remarkable

 

Đáng chú ý / Xuất sắc

A remarkable achievement

(Một thành tích đáng chú ý)

 

 

zalo-img.png