TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 7 NĂM 2024 | LISTENING - READING

Tags:

Vừa qua, đội ngũ giáo viên 900+ Toeic giàu kinh nghiệm của AnhLe English đã trực tiếp tham gia kỳ thi Toeic tháng 7 năm 2024. Sau đây là bài Review đề thi toeic tháng 7 năm 2024 nhằm giúp các bạn sắp bước vào kỳ thi có thêm kinh nghiệm và có sự chuẩn bị tốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu những đáp án và mô tả của các Part mà AnhLe đã tổng hợp trong bài viết dưới đây nhé.

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 7 NĂM 2024 | LISTENING - READING

1. Đánh giá chung

Nhìn tổng thể thì đề có độ khó tương đối giống với những đề thi của những tháng trước. Đối với 1 người đã từng thi nhiều lần thì nếu Listening dễ thì Reading sẽ khó (1 trong 2 kĩ năng sẽ khó hơn cái còn lại). Và lần này thì Listening rất dễ thở nhưng ngược lại Reading rất khoai lang nha mọi người.

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 7 NĂM 2024 | LISTENING - READING

2. Listening

Như mình đã nêu trên thì nghe rất nhẹ nhàng, dễ thở, không đánh đố quá nhiều và mấy bạn có thể bắt key dễ dàng. Mấu chốt của nghe là mọi người cứ bình tĩnh thở đều, giữ tinh thần ổn định là chiến thắng 50% phần nghe rồi. Đừng hoảng loạn khi nghe không được, nó sẽ ảnh hưởng đến tâm lý làm mình bị bùng lỗ tai đó nheee. Lần này mình làm xong phần nghe và thấy dễ thở, mình biết chắc chắn là tới phần đọc là sẽ tới công chuyện luôn. Cụ thể 4 phần nghe như sau:

2.1 Part 1

Phần này rất dễ, 5 hình tả người và 1 hình tả vật. Tổng quan từ vựng là những từ quen thuộc đối với các bạn đã ôn các đề ETS của các năm 2023, 2024. Vài từ mới như ngọn hải đăng (lighthouse), fountain (đài phun nước) hay workstation (chỗ làm việc) là những từ các bạn nếu ôn siêng chắc đã gặp ít nhất 1 lần, nếu có thể nghe được key là chắc chắn sẽ đúng ở những câu hình này.

Hình 1 : miêu tả 1 người đàn ông đang ngồi ở 1 sân vườn, tay ghi chép lên 1 tờ giấy note, trước mặt là 1 cái laptop

- Đáp án: A man is writing on a document. 

Hình 2 : miêu tả 1 quán ăn, nhìn tổng quan có 4 người ( 3 nhân viên và 1 khách hàng). Trong hình là 1 người nhân viên đang đưa 1 túi đồ cho người khách hàng kia. Nhưng đáp án lại miêu tả “1 người nhân viên đang đứng đằng sau quầy thu ngân”

- Đáp án: One of the employee is standing behind the cash register.

Hình 3: miêu tả cảnh ven biển nơi mà 2 người đàn ông đang dạo biển tiến về phía 1 ngọn hải đăng .

- Đáp án: Two man are walking toward a lighthouse.

Hình 4 : là quan cảnh 1 công viên có đài phun nước ở giữa. 1 người đàn ông đang ngồi trên thành của 1 đài phun nước (fountain). Nếu mình nhớ kĩ thì có cho chim ăn, các bạn có thể học chữ feeding (cho ăn).

- Đáp án: The man is sitting on the edge of a fountain ( the edge of… : phần rìa của 1 cái gì đó).

>>> Click vào để làm Bài tập nghe chép Toeic Part 1

2.2 Part 2

Part 2 lần này độ khó tương đối so với các đề thi trước đó, ở những câu đầu thì đa số là WH-questions, YES-NO… Nhưng khi tới tầm câu 23-24 trở đi là những câu hỏi How và What (đây là dạng câu bắt buộc bạn phải nghe hiểu vì nó sẽ không có công thức qui củ, hơi khoai lang 1 chút). Tổng thể thì 25 câu P2 mình đánh giá chỉ khó tầm 4-5 câu thôi, còn lại các bạn cứ tập trung nghe dạng câu và nhớ các trả lời cho từng dạng là okela nha.

Phần này tip của mình là phải dồn hết sự tập trung vào và ghi nhớ câu hỏi cũng như đáp án nhé, không được xao nhãng 1 giây nào đâu nhé các bạn vì lần này giọng đọc cũng hơi khó nghe 1 chút đó.

2.3 Part 3

Có tổng là 13 đoạn cho phần này, ngoại trừ 3 đoạn có câu hỏi ngụ ý nằm trong “ ‘’ cần các bạn phải nghe hiểu và suy luận, thì 10 đoạn còn lại các bạn có thể bắt key dễ dàng và nhẹ nhàng thôi. 

Tốc độ đọc và giọng phần này thì na ná ETS, câu hỏi và đáp án cũng khá ngắn chứ không đánh đố gì nhiều. Mình cảm nhận là những đoạn đầu của Part 3 lần này rất dễ xơi nha các bạn, dần về những đoạn cuối thì tốc độ sẽ nhanh hơn 1 tí và nó sẽ dồn đáp án vào 1 câu nói (cái này các bạn chắc đã trải nghiệm khi ôn thi rồi, sẽ có khi 2 từ key bạn cần nghe sẽ nằm cùng 1 câu nói => bạn sẽ bị có khả năng bị miss key nếu không nghe kĩ).

Nhưng chung quy lại thì part 3 này dễ nhiều hơn khó nhé, có thể đúng 75-80% nếu cách bạn bắt key thành thạo. Và hình thì cũng là những hình có 2 dữ kiện rất dễ suy luận

Part 4 : phần 4 thì đương nhiên sẽ khó hơn phần 3, tốc độ đọc sẽ nhanh hơn và sử dụng nhiều từ đồng nghĩa hơn. Các bạn phải tập trung cao độ để có thể nghe key và suy luận ra từ đồng nghĩa nhe. Dạng look at the graphic vì trong đồ hoạ chỉ có 2 cột thông tin khác nhau, nên việc chọn đúng không quá khó.

Ví dụ nho nhỏ : mình nhớ có 1 câu hỏi người ta nói “free snack” và đáp án cho bạn từ ‘’complimentary’’, Free = complimentary = miễn phí ( đây là 1 ví dụ từ đồng nghĩa mà mình gặp ở phần 4 nha mng.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT TENSE

3. Reading

Khó hơn so với những đề trước đây nhé. Từ vựng nằm đa số trong ETS 2022-2023-2024 và có khoảng 20% từ mới.

3.1 Part 5

Phần này sẽ là phần khó thật sự đối với những bạn chưa vững từ vựng, cảm nhận của mình là những câu dịch nghĩa trong đề này toàn là những từ mới và cụm từ mới. Có 1 điều làm mình bất ngờ là những câu part 5 đề này có cách diễn đạt khá là lạ, và sẽ là thử thách để có thể dịch được nha mọi người :) Nói chung là khoai. 

Những dạng khác như từ loại và chia động từ tương đối dễ thở hơn 1 chút. Vẫn sẽ có những công thức phổ biến như thần chú “tính bổ danh, trạng bổ động”. Cộng thêm các bài cụm từ “either…or” hay “not only…but also..”. Nên các bạn có thể yên tâm là vẫn có thể lấy điểm cao trong phần này nếu các bạn chịu khó kĩ lưỡng và dịch kĩ. 

Note: có 1 câu bắt phân biệt during với for nhé các bạn, nhớ ôn cái này!!!

 

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

Credentials   

Giấy chứng nhận      

She provided her academic credentials to the hiring committee. (Cô ấy đã cung cấp giấy chứng nhận học vấn của mình cho hội đồng tuyển dụng.)            

Confidential  

Bí mật               

The documents are confidential and should not be shared with anyone outside the organization. (Các tài liệu này là bí mật và không nên chia sẻ với ai ngoài tổ chức.)

Considerably  

Một cách đáng kể     

The company's revenue has increased considerably over the last year. (Doanh thu của công ty đã tăng lên đáng kể trong năm qua.)                         

Considerable  

Đáng kể              

There was a considerable amount of interest in the new product. (Có một lượng đáng kể sự quan tâm đến sản phẩm mới.)                                    

Abide by      

Tuân thủ             

Employees are expected to abide by the company’s code of conduct. (Nhân viên được yêu cầu tuân thủ quy tắc ứng xử của công ty.)                         

Keep up with  

Đáp ứng              

The company has to keep up with the latest technology trends to remain competitive. (Công ty phải đáp ứng các xu hướng công nghệ mới nhất để duy trì tính cạnh tranh.)

Meet the needs

Đáp ứng nhu cầu      

The new policy was designed to meet the needs of all employees. (Chính sách mới được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của tất cả nhân viên.)                 

Be eligible for

Đủ tiêu chuẩn/điều kiện            

Only full-time employees are eligible for health insurance benefits. (Chỉ nhân viên làm việc toàn thời gian mới đủ điều kiện nhận bảo hiểm y tế.)

Dedicate      

Tận tụy, cống hiến    

She dedicated her life to helping others through her charitable work. (Cô ấy đã cống hiến cả cuộc đời để giúp đỡ người khác thông qua công việc từ thiện.) 

Diligently    

Một cách chăm chỉ    

He worked diligently to complete the project on time. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để hoàn thành dự án đúng hạn.)                                              

Preliminary   

Sơ bộ                

They conducted a preliminary survey before the official study began. (Họ đã tiến hành một cuộc khảo sát sơ bộ trước khi nghiên cứu chính thức bắt đầu.) 

Complimentary 

Miễn phí             

The hotel offers complimentary breakfast for all its guests. (Khách sạn cung cấp bữa sáng miễn phí cho tất cả khách hàng.)                             

Historic      

Mang tính lịch sử    

The signing of the peace treaty was a historic moment for both nations. (Việc ký kết hiệp ước hòa bình là một khoảnh khắc mang tính lịch sử cho cả hai quốc gia.)

Steadily      

Một cách dần dần     

The company’s market share has been steadily increasing over the past few years. (Thị phần của công ty đã tăng lên một cách dần dần trong vài năm qua.)

Team productivity 

Năng suất làm việc của đội ngũ

Improving team productivity is essential for meeting project deadlines. (Cải thiện năng suất làm việc của đội ngũ là điều cần thiết để đáp ứng thời hạn dự án.)

Efficiently   

Một cách hiệu quả    

The new software allows us to manage our resources more efficiently. (Phần mềm mới cho phép chúng tôi quản lý tài nguyên một cách hiệu quả hơn.)       

 

>>> Click vào đây để làm Bài tập Review Toeic Part 5

3.2 Part 6

Mình đáng giá độ khó tương đối ngang bằng so với đề thi trước. bình thường mình hay thấy có 3 đoạn ở mức độ khó tương đối và một đoạn hơi khó hơn các đoạn còn lại. Nhưng đợt này part 6 cả 4 đoạn đề ở mức độ tương đối, chỉ có 1 đoạn là cho những từ vựng lạ là hơi khó vì chủ đề nó liên quan tới topic chủ quyền đất đai.

3.3 Part 7

Part 7 lần này khá dài, nên mình nghĩ để làm tốt thì các bạn cần nắm rõ được cách làm cho từng dạng câu hỏi và áp dụng kĩ thuật làm vài đúng với từng dạng để tối ưu hóa thời gian. Sẽ có những câu hỏi cụ thể các bạn chỉ cần đọc lướt để bắt key và tìm đáp án nhanh gọn, để dành thời gian cho những đoạn 5 câu ở khúc cuối bài thi. Đề lần này vẫn có thể ưu tiên những phương án chứ thời gian, con số, giảm giá và những dấu* trong bài nên mọi người nhớ để ý những chi tiết này khi ôn luyện và thi thật nhé.

Part 7 lần này sẽ khó đặc biệt ở 4 đoạn cuối (20 câu cuối) sẽ tốn các bạn nhiều thời gian để tìm đáp án. Đối với những câu mà các bạn tốn quá nhiều thời gian để đọc rồi thì mình khuyên là nên khoanh lụi 1 đáp án nào đó, rồi dành thời gian cho những câu dễ phía sau, đừng tốn quá nhiều thời gian cho 1 câu nếu bạn đọc mãi không ra được đáp án nhé. Thời gian là vàng là bạc.

Đặc biệt là nhớ giữ vững tinh thần làm bài, không bị hoảng khi thấy người ta nộp trước ra về nhé.

Một tâm sự nho nhỏ là lần thi máy này mình khá bất bình với form chữ của đề thi Part 7, rất chi là ngoằn ngoèo nhá, chữ kiểu cọ ả rập xê út khó nhìn thật sự dù nó là tiếng anh :) Nên chung quy mình nghĩ thi giấy thì sẽ tương đối dễ nhìn hơn là thi máy đó mọi người. Thi máy sẽ mỏi mắt hơn thi giấy theo quan điểm của mình. Tất cả những cảm nhận của mình về đề thi máy IIG 31/07/2024, chúc các bạn thi tốt, đạt aim nhé.

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

Terms and conditions

Các điều khoản và điều kiện  

Please read the terms and conditions carefully before signing the contract. (Vui lòng đọc kỹ các điều khoản và điều kiện trước khi ký hợp đồng.)                 

Customer satisfaction

Sự hài lòng của khách hàng

Our top priority is customer satisfaction, and we strive to meet all customer expectations. (Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là sự hài lòng của khách hàng, và chúng tôi cố gắng đáp ứng tất cả các mong đợi của khách hàng.)

In compliance with 

Tuân thủ theo                

The company must operate in compliance with all environmental regulations. (Công ty phải hoạt động tuân thủ theo tất cả các quy định về môi trường.)            

Payment due date   

Ngày đến hạn thanh toán      

The payment due date for the invoice is the 15th of this month. (Ngày đến hạn thanh toán cho hóa đơn là ngày 15 của tháng này.)                                   

Return policy      

Chính sách hoàn trả          

According to our return policy, you have 30 days to return an item for a full refund. (Theo chính sách hoàn trả của chúng tôi, bạn có 30 ngày để trả lại sản phẩm và được hoàn tiền đầy đủ.)

Shipping and handling Vận chuyển và xử lý          

Vận chuyển và xử lý          

The total cost includes shipping and handling fees. (Tổng chi phí bao gồm cả phí vận chuyển và xử lý.)                                                            

Limited time offer 

Ưu đãi có thời hạn           

This is a limited time offer, so act fast to take advantage of the discount. (Đây là ưu đãi có thời hạn, vì vậy hãy hành động nhanh chóng để tận dụng giảm giá.)  

Cancellation fee   

Phí hủy bỏ                   

If you cancel your reservation less than 24 hours in advance, a cancellation fee will be charged. (Nếu bạn hủy đặt chỗ trong vòng chưa đầy 24 giờ trước, bạn sẽ bị tính phí hủy bỏ.)

Job opening        

Vị trí tuyển dụng            

There is a job opening for a marketing manager at our New York office. (Có một vị trí tuyển dụng cho vị trí quản lý marketing tại văn phòng New York của chúng tôi.)

Annual report      

Báo cáo thường niên          

The company's annual report was published last week and is now available online. (Báo cáo thường niên của công ty đã được công bố tuần trước và hiện có sẵn trực tuyến.)

 

zalo-img.png