TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 4 NĂM 2024 | LISTENING - READING

Đội ngũ giáo viên 900+ Toeic giàu kinh nghiệm của AnhLe English đã trực tiếp tham gia kỳ thi Toeic tháng 4/2024. Sau đây là bài Review Toeic tháng 4 nhằm giúp các bạn sắp bước vào kỳ thi có thêm kinh nghiệm và có sự chuẩn bị tốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu những đánh giá chi tiết về các câu hỏi trong đề thi TOEIC tháng vừa qua bởi cô Hồng Thắm - Giảng viên TOEIC tại Anhle cơ sở quận 5.

1. Đánh giá chung: 

Nhìn chung, đề thi có độ khó gần bằng tháng trước bao nhiêu đặc biệt là phần nghe. Phần đọc chủ yếu thiên về  từ vựng đọc hiểu khá nhiều.

ĐỀ THI TOEIC THÁNG 4 NĂM 2024 | LISTENING - READING

2. Listening

2.1 Part 1

Phần này độ khó vẫn không đổi gồm có 5 câu tả người và 1 câu tả vật, có 2 bức tranh mô tả người hơi khó hơn những câu còn lại, lượng từ vựng vẫn là những từ quen thuộc được xuất hiện trong các sách của ETS.

Các bức hình xuất hiện trong đề:

Hình 1: miêu tả có ngiời đàn ông đnag đáp xe đạp không mang nón bảo hiểm. Trong công viên có một con đường, có cây..

- Đáp án: The men are riding bikes.

Hình 2: miêu tả trên vỉa hè có một góc trồng cây hoa, 2 người phụ nữ lao động đang trồng cây và có đội nón.

- Đáp án: The workers are wearing hats.

Hình 3: miêu tả vật, trong hình là một căn phòng có cái bàn trên bàn, laptop, ghế ngồi, có cửa sổ và 1 kệ sách ở kế bên.

- Đáp án: The bookcase is standing next to the window.

Hình 4: miêu tả một con đường, hai bên đường là những chiếc xe ô to đang xếp dọc theo những cái cây.

- Đáp án: The cars are parked next to the trees.

Bài tập nghe chép Part 1

2.2 Part 2

Phần nghe lần này có độ khó tương đối so với tháng trước, có khoảng 2,3 câu có nội dung đánh đố và đòi hỏi nghe hiểu, nên mọi người nhớ ưu tiên loại trừ cho những câu khó. Còn lại thì đa phần vẫn có thể nghe từ khóa trong nhiều câu và đề vẫn cho đầy đủ các dạng câu hỏi nghi vấn, và các câu hỏi có từ để hỏi When, where, how, what, who…

2.3 Part 3+ 4:

Có độ khó cao. Chủ yếu xoay quanh các chủ đề Shopping - Office ..

Part 3 tốc độ đọc và giọng đọc giống với ets, đa phần chỉ cần nghe theo thứ tự để trả lời từng câu hỏi, trừ những đoạn cuối có tranh đòi hỏi tập trung cao để nghe và phân tích đưa ra đáp án.

Part 4 qua part 4 thì độ khó mình cảm nhận là không khó hơn phần part 3. Những câu khó rơi vào mấy đoạn cuối cùng. Dạng look at the graphic đề đợt này không khó hơn mấy đợt trước đây.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT TENSE

3. Reading

Về lượng từ vựng cơ bản thì đề được ra vẫn nằm trong các cuốn của Ets 2020->2023. Vẫn có khoảng 15-20% từ mới.

3.1 Part 5

Mình đánh giá độ khó tương đối ngang bằng so với đề thi trước. Vẫn là các dạng bài quen thuộc về từ loại, chia động từ và dịch nghĩa là những câu hỏi phổ biến nhất. Có 4-5 câu dịch nghĩa khó khó, vì đề sử dụng từ mới và cách diễn đạt khá lạ. Còn những công thức phổ biến như chọn tính từ bổ nghĩa danh từ, chọn trạng từ bổ nghĩa động từ vẫn luôn xuất hiện trong đề thi.

 

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ và Dịch nghĩa

ceremony

buổi lễ

The graduation ceremony was held in the main auditorium.

Buổi lễ tốt nghiệp được tổ chức tại hội trường chính.

temporary worker

nhân viên tạm thời

The company hired a temporary worker to cover the busy season.

Công ty thuê một nhân viên tạm thời để làm việc trong mùa cao điểm.

interviews

các cuộc phỏng vấn

She had three interviews before getting the job.

Cô ấy đã tham gia ba cuộc phỏng vấn trước khi nhận được công việc.

indicated

chỉ ra, cho biết

The report indicated a rise in sales.

Báo cáo cho biết doanh số đã tăng.

job description

mô tả công việc

The job description outlines the main responsibilities.

Mô tả công việc nêu rõ các trách nhiệm chính.

dental

thuộc về răng miệng

The company offers dental insurance to its employees.

Công ty cung cấp bảo hiểm nha khoa cho nhân viên của mình.

caution

sự cẩn thận, thận trọng

Use caution when handling the chemicals.

Hãy cẩn thận khi xử lý các hóa chất.

 

Bài tập Review Toeic Part 1

3.2 Part 6

Mình đánh giá độ khó tương đối ngang bằng so với đề thi trước. 3 đoạn ở mức độ khó tương đối và một đoạn hơi khó hơn các đoạn còn lại. Những câu khó rơi vào câu dịch nghĩa và câu chia cụm từ, cần hiểu nội dung chung của bài để làm.

3.3 Part 7

Đề part 7 lần này theo cảm nhận cá nhân mình thì khó hơn những đề trước. Để làm tốt phần part 7 thì từ vựng vẫn là yếu tố quan trọng hàng đầu, các bạn nên đọc hiểu thay vì lướt tìm ý sẽ rất dễ bị lừa. Đề vẫn ưu tiên những phương án chứa thời gian, địa điểm nên mọi người chú những phương án đó nhé. Part 7 có vài đoạn khó và phải dành nhiều thời gian hơn để chọn được đáp án nên những câu khó mọi người nhớ đánh dấu để còn thời gian thì quay lại làm sau, chứ đừng suy nghĩ một câu lâu quá đến lúc câu dễ thì không còn thời gian làm bài nhé.

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ và Dịch nghĩa

itinerary

hành trình

The itinerary includes visits to several famous landmarks.

Hành trình bao gồm việc thăm các địa danh nổi tiếng.

memorandum

bản ghi nhớ

The manager sent a memorandum to all staff about the new policy.

Quản lý đã gửi một bản ghi nhớ cho tất cả nhân viên về chính sách mới.

premises

cơ sở, tòa nhà

Smoking is not allowed on the premises.

Không được phép hút thuốc trong cơ sở.

recipient

người nhận

Please ensure the recipient's address is correct.

Vui lòng đảm bảo địa chỉ của người nhận là chính xác.

reimbursement

hoàn trả

Employees can claim reimbursement for travel expenses.
Nhân viên có thể yêu cầu hoàn trả chi phí đi lại.

sponsorship

tài trợ

The event received sponsorship from several major companies.

Sự kiện đã nhận được tài trợ từ một số công ty lớn.

warehouse

nhà kho

The goods are stored in the warehouse.

Hàng hóa được lưu trữ trong nhà kho.

affiliation

sự liên kết

The university has an affiliation with several research institutions.

Trường đại học có sự liên kết với một số viện nghiên cứu.

credentials

chứng chỉ, giấy chứng nhận

The job applicant submitted her credentials.

Ứng viên đã nộp giấy chứng nhận của cô ấy.

disclosure

tiết lộ

The company requires full disclosure of financial interests.

Công ty yêu cầu tiết lộ đầy đủ các lợi ích tài chính.

evaluation

đánh giá

Performance evaluations are conducted annually.

Đánh giá hiệu suất được thực hiện hàng năm.

inventory

hàng tồn kho

The store manager checked the inventory.

Quản lý cửa hàng đã kiểm tra hàng tồn kho.

 

⚠️  Nhìn chung mình thấy đề thi trên máy mức độ khó như trên giấy chứ không hề dễ hơn như mọi người hay nghĩ.  ⚠️

 

zalo-img.png