TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE

Tags:

Tiếp nối chuỗi bài về 12 thì trong tiếng Anh, trong bài viết hôm nay AnhLe gửi đến bạn đọc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense). Cùng AnhLe đi tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập ứng dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé.

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc nào đó sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ:

  • I won't have been reading books for 2 months by the end of Octorber.
  • I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old

Xem thêm: Thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Dấu hiệu

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:

  • by then: tính đến lúc đó
  • by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
  • by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.
    (Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
  • By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.
    (Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Công thức

  Khẳng định Phủ định Nghi Vấn
Công thức

Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • will/ have: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing

Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will. /No, S + won’t.

 

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ

By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years.(Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.)

will have been learning English by 8 p.m tomorrow (Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.)

They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.)

won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber. (Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.)

Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)
=>Yes, he will./ No, he won’t.How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Cách dùng

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn có 2 cách dùng như sau:

Cách sử dụng  Ví dụ
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
  • will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.
    (Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)
  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.
    (Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.
    (John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)
  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.
    (Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

 

 

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Phân biệt

Để có thể nhận thấy sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn, AnhLe đã tổng hợp một cách ngắn gọn nhất qua bảng bên dưới. Cùng với đó là 3 lưu ý cụ thể giúp bạn tránh được sai sót khi làm bài.

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc: S + will have + PII 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing

2. Cách sử dụng: 

Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ex:

I’ll have finished my work by noon.

+ They’ll have built that house by March next year.

+ When you come back home, I’ll have written this letter.

2. Cách sử dụng: 

Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ex:

+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.

+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

– By then

– By the time + mốc thời gian

 

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

– By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.
Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.
  • state: be, mean, suit, cost, fit
  • possession: have, belong
  • senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
  • feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Chú ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

 

Xem thêm: Thì Tương Lai Hoàn Thành

------------------------

Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!

Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.

Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC

Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!

——–

Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK

——–

Hotline: 0967.403.648

Hệ thống cơ sở:

CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình.

CS2: 4/6 Tú Xương, Q.Thủ Đức.

CS3: 39 Hải Thượng Lãn Ông, Q.5.

 

zalo-img.png