Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Thì hiện tại hoàn thành là một thì rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng và nhận biết. Để tránh những lỗi khi sử dụng thì này, cùng AnhLe tìm hiểu thì này nhé!
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous/ progressive) được sử dụng để chỉ sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại, sự việc này đã kết thúc nhưng vẫn ảnh hưởng kết quả đến hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những mốc thời gian cụ thể và không cụ thể là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,... Cụ thể như sau:
Trạng từ | Vị trí cụm từ | Ví dụ: |
for the whole + N (N chỉ thời gian) | Thường đứng cuối câu | Jimmy has been driving his car for the whole day. (Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)People in the party have been singing for the whole night. (Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.) |
for + N (quãng thời gian): trong khoảng (for months, for years,…)since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi (since he arrived, since July,…) |
Đầu hoặc cuối câu | Since I came, he has been playing video games. (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)My mother has been doing housework for 1 hour. (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.) |
All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…) |
Thường đứng cuối câu | They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.) |
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia thành 3 dạng như sau:
|
Khẳng định | Phủ định |
Nghi vấn |
Công thức | S + have/ has + been + V-ing | S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing | Have/ Has + S + been + V-ing ? |
Ví dụ |
They have been working all day. (Họ đã làm việc cả ngày) He has been waiting here for 5 hours !. (Anh ấy đã đợi ở đây 5 tiếng đồng hồ rồi!) |
They haven’t been studying all the morning. (Họ đã không học bài cả buổi sáng nay) She hasn’t been cleaning her bed for 2 months. (Cô ấy đã không dọn giường cả 2 tháng nay) |
Have you been loving her all this time? (Bạn đã yêu cô ấy sau ngần ấy thời gian?) Has she been running for 1 hour? (Có phải cố ấy đã chạy được 1 giờ đồng hồ rồi?) |
Có 2 cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục
Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
Ví dụ:
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại
Ví dụ:
Sẽ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì vậy, bạn nên chú ý những 5 dấu hiệu sau để phân biệt và sử dụng cho đúng
STT |
Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect) |
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) |
1 |
Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong Ví dụ: I have written an email to you. |
Diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại Ví dụ: I have been writing some emails to you. |
2 |
Tập trung vào kết quả Ví dụ: You have cleaned the bathroom! It looks lovely! |
Tập trung vào hành động Ví dụ: I have been cleaning the bathroom. It’s so dingy here. |
3 |
Thể hiện “Bao nhiêu” (Trả lời câu hỏi “How many/ How much?”) Ví dụ: She has read ten books this summer. |
Thể hiện “Bao lâu” (Trả lời câu hỏi “How long?”) Ví dụ: She has been reading that book all day. |
4 |
Sử dụng với “for, since, và how” để nói về trạng thái đang diễn ra Ví dụ: How long have you known each other? → I have known them since I was a child. Lưu ý: Các động từ trạng thái bao gồm know, understand, acknowledge, … và chúng thường sẽ không đi với thể tiếp diễn. (hiện text riêng, thể hiện lưu ý cho ng nghe) |
Sử dụng với “for, since, và how” để nói về hành động đang diễn ra/ được lặp lại Ví dụ: How long have they been playing tennis? → They have been playing tennis for an hour. → đang diễn ra → They have been playing tennis every Sunday for years. → được lặp lại |
5 |
Diễn tả 1 hành động mang tính lâu dài hơn. Ví dụ:
|
Nhấn mạnh 1 hành động nào đó là tạm thời. Ví dụ:
|
-------------------------
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
——–
Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK
——–
Hotline: 0967.403.648
Hệ thống cơ sở:
CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình.
CS2: 4/6 Tú Xương, Q.Thủ Đức.
CS3: 39 Hải Thượng Lãn Ông, Q.5.