TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT TENSE

Tương tự như trong thì hiện tại có thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành, trong thì quá khứ cũng chia ra thành thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành. Trong bài viết trước, AnhLe đã chia sẻ đến bạn tất tần tật kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh rồi đúng không nào? Vậy thì trong bài viết sau đây, hãy cùng Anhle đi tìm hiểu chi tiết về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) nhé.

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT TENSE

Thì quá khứ hoàn thành - Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense)  dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Hành động nào xảy ra trước ⇒ quá khứ hoàn thành
  • Hành động xảy ra sau ⇒ quá khứ đơn

Một số ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:

  • He had slept when we came into the house.
  • They had finished their project right before the deadline last week.

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT TENSE

Thì quá khứ hoàn thành - Dấu hiệu

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành thường là các từ nhận biết và vị trí liên từ.

Các từ nhận biết:

  • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

  • Before I went to school, my mother had packed me a lunch.
    (Trước khi tôi tới trường, mẹ đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
  • By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years.
    (Trước khi họ chia tay, họ đã sống với nhau được 3 năm.)
  • He hadn’t recognized it until i told him.
    (Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.)

Vị trí các liên từ:

When (Khi)

Ví dụ:

When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours.

(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)

Before (Trước khi)

Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

He had done his homework before his mother asked him to do so.

(Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)

After (Sau khi)

Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

By the time (Vào thời điểm)

Ví dụ:

He had cleaned the house by the time her mother came back.

(Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

No sooner… than…

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Công thức:

 

No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

 

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Ví dụ:

  • No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
  • No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)
Hardly/Barely/Scarcely … when …

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than… Công thức:

 

Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

 

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ:

Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)

 

Xem thêm: Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì quá khứ hoàn thành - Công thức

Cũng giống như 12 thì khác trong tiếng anh, Công thức thì quá khứ hoàn thành được chia làm 3 dạng (khẳng định, phủ định, nghi vấn) cụ thể như sau:

  Khẳng định Phủ định Nghi Vấn
Công Thức S + Had + Phân từ 2 S + had not + Phân từ 2 (had not = hadn’t) Had + S + Phân từ 2
Ví Dụ

 

He had submitted his paper before the deadline yesterday

 

They hadn’t left when i arrived Had the match started when you arrived at the stadium ?

 

Tips: Để đơn giản hóa, các bạn chỉ cần nhớ chia từ have/has trong Hiện tại hoàn thành về quá khứ “had”.

  • Hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII
  • Quá khứ tiếp diễn: S + had + PII

 

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT TENSE

Xem thêm: Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

Xem thêm: Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì quá khứ hoàn thành - Cách sử dụng

Để biết khi nào dùng quá khứ hoàn thành; bạn cần phải nắm rõ các trường hợp, tình huống để không nhầm lẫn với quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

  • Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)
  • The plane had left by the time I arrived at the airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

  • We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười năm trước khi nó bị hỏng.)
  • By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)

Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

  • She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)
  • He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).

Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

  • If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác đi.)
  • She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ

Các dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.

Ví dụ:

  • We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
  • I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

------------------------

Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT TENSE. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!

Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.

Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC

Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!

——–

Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK

——–

Hotline: 0967.403.648

Hệ thống cơ sở:

CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình.

CS2: 4/6 Tú Xương, Q.Thủ Đức.

CS3: 39 Hải Thượng Lãn Ông, Q.5.

zalo-img.png