Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
-> Trong câu trên, hành động “xem chương trình TV yêu thích” diễn ra xung quanh một khoảng thời gian trong quá khứ (lúc 10 giờ tối hôm qua) nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn nếu như bạn không biết cách dùng hay không để ý đến dấu hiệu. Vậy hãy cùng Anhle “điểm mặt” 3 dấu hiệu phổ biến để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn nhé:
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định
Ví dụ:
Một số từ/ cụm từ đặc biệt như: while, when, at that time,…
Ví dụ:
Có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
Ví dụ:
Trên thực tế, các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một số trường hợp, các dấu hiệu trên có thể xuất hiện nhưng bạn cần cân nhắc xem thì quá khứ tiếp diễn có phù hợp sử dụng trong ngữ cảnh câu không.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Cấu trúc | S + was/were + V-ing | S + was/were + not + V-ing |
Was/were + S + V-ing W-h question + Was/Were + S + V-ing? |
Ví dụ |
I was sleeping when it started to rain last night (Tôi đang ngủ thì trời đang mưa vào tối qua) They were playing video game at 8p.m yesterday (Chúng tôi chơi điện tử vào 8 giờ tối hôm qua) |
He wasn’t studying when his mom came home yesterday (Anh ấy đang học bài lúc mẹ anh ấy về nhà hôm qua) They weren’t working when their boss came in at 10 a.m yesterday (Họ đang không làm việc khi sếp của họ tới lúc 10 giờ sáng hôm qua) |
What was she doing in company yesterday? (Bạn đang nói về gì?) Was Hien going to work when Manh saw her yesterday? (Có phải Hiền đang đi làm khi Mạnh nhìn thấy cô ấy vào ngày hôm qua không ? |
Cách dùng | Ví dụ |
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: |
-> Trong hai câu trên, “8 giờ tối qua” và “giờ này năm ngoái” đều là những cụm từ chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.
|
2. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ: |
|
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào: |
|
4. Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường đi kèm “always”): |
|
Để đa dạng hóa cách sử dụng thời quá khứ, Would V và Used to V sẽ cực kỳ hữu dụng khi bạn muốn miêu tả thói quen trong quá khứ của mình.
Lưu ý: Đây là những thói quen trong quá khứ đến nay không còn nữa.
Ví dụ: I used to/would spend my holidays with my grandparents. Dạng phủ định thì các bạn lưu ý 1 chút như sau:
------------------------
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS TENSE. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
——–
Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK
——–
Hotline: 0967.403.648
Hệ thống cơ sở:
CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình.
CS2: 4/6 Tú Xương, Q.Thủ Đức.
CS3: 39 Hải Thượng Lãn Ông, Q.5.