Trong 12 thì cơ bản, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng và được sử dụng để ra đề cho nhiều cuộc thi tiếng Anh. Vậy nên Anhle đã tổng hợp lại đầy đủ kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để đạt được điểm thật cao nhé.
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) – diễn tả một hành động hoặc một sự việc nào đó sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:
Ví dụ:
Bảng đưới đây là công thức thì tương lai tiếp diễn được chia thành 3 dạng cụ thể
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | |
Công thức |
Cấu trúc: S + will + be + V-ing Trong đó:
|
Cấu trúc: S + will not + be + V-ing Lưu ý: will not = won’t |
Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…? Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t. Câu hỏi WH- questionCấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…? |
Ví dụ |
|
|
|
Dưới đây là cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn mà AnhLe đã tổng hợp.
Cách dùng | Ví dụ về tương lai tiếp diễn |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. |
→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn.
→ Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói. |
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. |
→ Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai.
→ Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai. |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. |
→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới)
→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ). |
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước. |
→ việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước. |
Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai |
Will you be bringing your friend to the pub tonight? Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ? |
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai |
Tomorrow he will still be suffering from his cold. Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ. |
Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai |
When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking. Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau. |
Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)
=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
Những từ sau không hoặc hiếm dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)
=> Jane will be at my house when you arrive.
Câu bị động của tương lai tiếp diễn
At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)
=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)
------------------------
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS TENSE. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
——–
Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK
——–
Hotline: 0967.403.648
Hệ thống cơ sở:
CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình.
CS2: 4/6 Tú Xương, Q.Thủ Đức.
CS3: 39 Hải Thượng Lãn Ông Q.5.