TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS TENSE

Tags:

Trong 12 thì cơ bản, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng và được sử dụng để ra đề cho nhiều cuộc thi tiếng Anh. Vậy nên Anhle đã tổng hợp lại đầy đủ kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để  đạt được điểm thật cao nhé.

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS TENSE

Thì tương lai tiếp diễn - Định nghĩa

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) – diễn tả một hành động hoặc một sự việc nào đó sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

  • I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow (Tôi sẽ ăn sáng lúc 7 giờ sáng mai)
  • Will you be playing football at 8 o'clock tonight? (Bạn sẽ chơi bóng đá lúc 8 giờ tối nay chứ?)

Xem thêm: Thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai tiếp diễn - Dấu hiệu

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:

  • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
  • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
  • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
  • Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

Ví dụ:

  • At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains. (Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.)
  • When she returns, he will be sleeping in his room. (Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.)

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS TENSE

Thì tương lai tiếp diễn - Công thức

Bảng đưới đây là công thức thì tương lai tiếp diễn được chia thành 3 dạng cụ thể

  Khẳng định Phủ định Nghi Vấn
Công thức

Cấu trúc: S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ “-ing”

Cấu trúc: S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will.

/ No, S + won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ
  • will be having breakfast at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.)
  • She will be doing her homework when her grandparents come tonight. (Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.)
  • Jack won’t be staying at home at this time tomorrow. (Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai)
  •  We won’t be sleeping when you come tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)
  • Will you be playing football at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?)
    -> Yes, I will./ No, I won’t.
  • What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)

Xem thêm: Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Thì tương lai tiếp diễn - Cách dùng

Dưới đây là cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn mà AnhLe đã tổng hợp.

Cách dùng Ví dụ về tương lai tiếp diễn

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.

  • will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)

→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn.

  • Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.)

→ Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.

Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.

  • will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)

→ Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai.

  • When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)

→  Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

  • Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)

→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới)

  • John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)

→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ).

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

  • The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)

→ việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Will you be bringing your friend to the pub tonight?

Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?

Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai

Tomorrow he will still be suffering from his cold.

Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.

Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.

Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.

 

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS TENSE

Thì tương lai tiếp diễn - Lưu ý

Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.

Những từ sau không hoặc hiếm dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)

=> Jane will be at my house when you arrive.

Câu bị động của tương lai tiếp diễn

At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)

------------------------

Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS TENSE. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!

Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.

Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC

Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!

——–

Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK

——–

Hotline: 0967.403.648

Hệ thống cơ sở:

CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình.

CS2: 4/6 Tú Xương, Q.Thủ Đức.

CS3: 39 Hải Thượng Lãn Ông Q.5.

zalo-img.png