Một trong những thì quá khứ vô cùng đơn giản trong kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đó là thì quá khứ đơn – past simple tense. Vậy bạn đã hiểu rõ về chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này hay chưa? Hãy cùng AnhLe tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Thì quá khứ đơn là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ về thì quá khứ đơn:
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Động từ To be |
Cấu trúc: S + was/ were +… Ví dụ: I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua) They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.) |
Cấu trúc: S + was/ were + not Ví dụ: He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.) We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) |
Cấu trúc: Was/ Were + S +…? Ví dụ: Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t |
Động từ thường |
Cấu trúc: S + V2/ed +… Ví dụ: I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.) We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.) |
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu) Ví dụ: They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.) She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.) |
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)? Ví dụ: Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?) => Yes, I did./ No, I didn’t. |
Cách dùng thì quá khứ đơn | Ví dụ về thì quá khứ đơn |
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. |
→ Sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
→ Sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
→ Ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
→ Hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. |
→ Việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) |
→ Việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong câu ước không có thật | I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)→ Việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong một số cấu trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ |
It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc) |
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ |
Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:→ Has the postman come yet/this morning? (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?) Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói: → Did the postman come this morning? (Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?) |
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. |
|
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử. |
The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in) |
Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. |
|
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến |
When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?) |
------------------------
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – PAST SIMPLE TENSE. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới.
Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC
Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé!
——–
Anhle English || TOEIC – IELTS – TALK
——–
Hotline: 0967.403.648
Hệ thống cơ sở:
CS1: 5 Quách Văn Tuấn, Q.Tân Bình.
CS2: 4/6 Tú Xương, Q.Thủ Đức.
CS3: 39 Hải Thượng Lãn Ông, Q.5.