TRUNG TÂM ANH NGỮ ANHLE ENGLISH

TỔNG HỢP TÀI LIỆU TOEIC LISTENING

Bài viết TỔNG HỢP TÀI LIỆU TOEIC LISTENING do Anh lê tổng hợp sẽ giúp cho các bạn có cách nhìn tổng quát về từng Part trong phần Listening của đề thi Toeic. Bài viết sẽ cung cấp dạng câu hỏi, từ vựng, cấu trúc và một số ví dụ thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Hy vọng bài viết TỔNG HỢP TÀI LIỆU TOEIC LISTENING mang đến nhiều kiến thức cho quá trình ôn tập và chuẩn bị thi Toeic.

1. Tổng hợp tài liệu Toeic Listening - PART 1

Trong bài viết tổng hợp tài liệu Toeic Listening, Anh lê sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về Part 1. Đây là phần nghe đầu tiên là miêu tả tranh bao gồm 10 hình in trắng đen và 4 Đáp Án A, B, C, D để bạn lựa chọn. Chú ý bạn chỉ được nghe một lần cho từng bức tranh, do vậy cần tập trung cao độ trong khi nghe để không bỏ lỡ thông tin. Ba câu không chính xác có thể có:

  • Từ và những âm giống nhưng nội dung lại khác
  • Những từ đúng nhưng được sử dụng không chính xác
  • Từ đúng nhưng được sử dụng một cách khó hiểu
  • Những câu trả lời chỉ đúng một phần
  • Những từ đề cập đến ngữ cảnh nhưng không liên quan đến bức ảnh
  • Những từ có liên quan nhưng không đúng với bức ảnh

Cách tốt nhất để làm loại câu hỏi này đó là nhìn lướt qua toàn bộ bức tranh và đoán nội dung của bức tranh. Tự đặt câu hỏi: ai (WHO?), làm gì (WHAT IS HE/ SHE DOING?), ở đâu (WHERE?), tại sao (WHY?), như thế nào (HOW?)?

Nghe kỹ những từ được nhấn mạnh bởi đó chính là chìa khóa giải mã cho câu hỏi. Để làm rõ hơn hơn, Tổng hợp tài liệu Toeic Listening sẽ đi sâu vào các phần chi tiết:

1.1 Tranh có nhiều nhân vật 

Loại câu ảnh có nhiều nhân vật chiếm khoảng 3 câu trong Part 1. Trong ảnh có chứa khoảng từ 2-5 nhân vật và có khi lựa chọn đúng lại là các sự vật hoặc bối cảnh xuất hiện trong bức ảnh.

Vì vậy cần luyện tập nghe nhiều để rút ra kinh nghiệm cho bản thân. Vì vậy cần luyện tập nghe nhiều để rút ra kinh nghiệm cho bản thân. Sau đây là một số chiến thuật để giành điểm cao đối với dạng câu hỏi này:

  1. Phán đoán chủ ngữ (Subject).
  2. Quan sát vẻ bề ngoài của từng nhân vật (Appearance).
  3. Quan sát vẻ bề ngoài của nhóm nhân vật (common appearance).
  4. Quan sát động tác của từng nhân vật ( action).
  5. Quan sát động tác chung của các nhân vật (common action).
  6. Quan sát vị trí và trạng thái của các nhân vật.
  7. Ngoài các nhân vật, các bạn cần quan sát những thứ xung quanh nhân vật.
  8. Nơi chốn các nhân vật đang hiện diện cũng có thể được đề cập trong các lựa chọn.

1.2 Tranh miêu tả vị trí và trạng thái của sự vật

Đây là dạng tranh không có người xuất hiện mà chỉ có sự vật. Loại này được hỏi từ 1 đến 3 câu trong bài thi. Loại câu hỏi miêu tả tranh này khó hơn loại câu có người nên các bạn cần lưu ý một số điểm sau đây:

  1. Hãy suy nghĩ tên của sự vật trong bức ảnh bằng tiếng Anh để sẵn sàng cho các câu hỏi như “ What is it? What are they?”.
  2. Hãy quan sát đặc điểm bên ngoài của sự vật giống như đối với tranh về người.
  3. Quan sát mối quan hệ tương quan giữa vị trí của sự vật này với sự vật kia.
  4. Quan sát cẩn thận những thứ xung quanh sự vật.
  5. Mặc dù ảnh không có người nhưng có thể xuất hiện các câu lựa chọn nói về người. Đối với lựa chọn đó, các bạn có thể dễ dàng loại trừ.

1.3 Một số cụm từ hay xuất hiện trong Part 1:

Trong bài viết tổng hợp tài liệu Toeic Listening, Anh lê sẽ liệt kê cho các bạn một số cụm từ hay xuất hiện trong Part 1:

Phần nghe tranh 1

người

Động tác tay và mắt

Holding in a hand

Opening the bottle’s cap

Pouring something into a cup

Looking at the mornitor

Examining something

Reaching for the item

Động tác tổng thề

Climbing the ladder

Speaking into the microphone

Conducting a phone conversation

Working at the computer

Cleaning the street

Standing beneath the tree

Luyện tập những câu thường gặp

1. The woman is sweeping the street

2. She is taking a photograph of the artwork

3. A man is tying a boat at the dock

4. A man is feeding the birds by hand

5. He’s viewing arts in the museum

Phần nghe tranh nhiều người Những động tác nhiều người cùng làm

Shaking hands

Chatting with each other

Facing each other

Sharing the office space

Attending a meeting

Interviewing a person

Addressing the audience

Handing some paper to another

Luyện tập những câu thường gặp

1. Customers are waiting in line for a table

2. They are taking escalators to the next floor.

3. They are resting on a bench.

4. People are shopping for groceries.

5. People are sitting side by side

Phần nghe tranh đồ vật Những cụm từ diễn đạt đồ vật

Be placed on the table

Be being sliced

Have been arranged in a case

Be being loaded onto the truck

Have been opened

Be being weighed

Be being repaired

Be in the shade

Luyện tập những câu thường gặp

1. The cars are parked along the street.

2. The chairs are occupied.

3. The boats are lined up at the dock.

4. The goods are on display.

5. All the boxes are filled with fruit.

Phần nghe tranh có phong cảnh thiên nhiên Những cụm từ diễn đạt phong cảnh

Overlooking the river

Be floating on the water

Look toward the mountain

Walking into the forest

Be planted in rows

Watering plants

Mowing the lawn

Grazing in the field

Luyện tập những câu thường gặp

1.The clouds have settled onto the hilltop.

2. The buildings rise above the hills.

3. The plane is flying over the trees.

4. The group is hiking through the forest.

5. The houses are reflected in the water.

 

TOEIC Speaking: Hướng dẫn chi tiết để chinh phục mọi thử thách

 2.Tổng hợp tài liệu Toeic Listening - PART 2 

Ở phần thứ hai của Tổng hợp tài liệu Toeic Listening, Part 2 sẽ gồm 50% các câu hỏi chủ yếu tập trung vào hỏi và đáp (Wh- question). Anh lê sẽ tổng hợp các dạng câu hỏi, cấu trúc trả lời và một số câu hỏi hay xuất hiện trong đề thi.

2.1 When

Cấu trúc câu trả lời

 Cụm thời gian + ago

Ex: when did you finish the report?

3 days ago

 When + động từ ở dạng quá khứ đơn

Ex: When did you start studying English?

When I was 6 years old

 Giới từ (on/ in/ at...)+ thời gian ở dạng tương lai

Ex: When are you going on vacation?

On Saturday

 When + động từ ở dạng hiện tại đơn

Ex: When are you going to come to the office?

When she arrives

 Not until + thời gian ở dạng tương lai

Ex: When is the project expected to be finished?

Not until next year

Một số cấu trúc về When-question thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC

Một số câu hỏi phổ biến:

- When do you usually get to the office in the morning?

- When is the seminar scheduled to begin?

- When do you expect the repairman to arrive?

- When are you taking your vacation this year?

Một số cụm từ chỉ thời gian:

- next term

- daily

- monthly

- annually

- next quarter

- not until next week

- the following Thursday

- in a decade

2.2 WHERE

Cấu trúc câu trả lời

 Giới từ (in, on, at....) + place

Ex: where are you going to spend your vacation?

In Rome

 Go to + place/ to + place

Ex: where is the Sales Department?

Go up to the second floor/To the second floor

 Cụm trạng từ chỉ nơi chốn

Ex: Where is the Opera House?

It’s in front of the bus station

 Câu trả lời không có nơi chốn cụ thể

Ex: Where is the annual budget report?

Anna took it early this morning

 

Một số câu hỏi thường gặp

- Where is the nearest station?

- Where can I pay for this shirt?

- Where did you buy that briefcase?

- Where can we get an ink cartridge for the printer?

- Where can I find the accounting office?

Một số từ chỉ nơi chốn thường gặp

- Across the street

- Around the corner

- At the next corner

- Before the entrance

- By the file cabinet

- On the ground/first floor

- Towards the restroom

2.3 Who

Cấu trúc câu trả lời

 Tên riêng

Ex: Who has been invited to the banquet?

Mr. Martinez

 Vị trí công việc

Ex: Who is in charge of the marketing department now?

The former sales director

 Tên công ty hoặc phòng ban

Ex: Who has designed the new office building?

The Design-House Company

 Đại từ cá nhân

Ex: Who has the annual budget report?

I do

 “ I don’t know type”

Ex: Who will be in charge of the project?

It hasn’t been decided yet.

 

Danh sách tên phòng ban cũng như vị trí trong công ty hay xuất hiện trong đề thi TOEIC:

Vị trí công việc:

- Technician

- Secretary

- Receptionist

- Accountant

- Department Architect

Phòng ban:

- Accounting Department

- Advertising Department

- Human Resources

- Marketing

2.4 How

Cấu trúc câu trả lời

 Số lượng (Quantities)

Ex: How much is this stapler?

2 dollars

 Khoảng thời gian (Durations of time)

Ex: How long have you been there?

2 years

 Mốc thời gian (Points of time)

Ex: How soon can you deliver the item?

Next Monday at the latest

 Giải thích về việc gì đó (Explanation of how things were done/ are   done)

Ex: How did you fix that TV set so quickly?

My brother is a repairman

Những câu hỏi How hay xuất hiện trong kì thi Toeic

1. How did you learn about this position?

2. How big is that apartment?

3. How much does it cost to repair the equipment?

4. How many workers do you have in your company?

5. How about shipping the materials tomorrow? = Let’s ship the materials tomorrow

6. How come she failed to meet the deadline?

7. How far is it from here to the airport?

2.5 Why

Cấu trúc câu trả lời

 To + V (để diễn đạt mục đích/ ý định)

Ex: Why are you going to Paris on Friday?

To help open our new branch

 Because/ Due to/ For

Ex: Why are you working so late this evening?

Because I have to finish this project

 Bỏ từ “Because” (Omissions of because)

Ex: Why did we change our office supplier?

(Because) Their deliveries were always late.

 Giải thích/ diễn đạt ý kiến cá nhân (để trả lời câu hỏi Why ~not)

Ex: Why aren’t the computers working?

I think there is a problem with the main power.

Những câu hỏi Why hay xuất hiện trong kì thi Toeic

1. Why is the construction being delayed?

2. Why don’t you come to the beach with us? (Answer: that’s a good idea/ that sounds good/ I’d love to)

3. Why is the road closed today?

4. Why was the flight delayed?

5. Could you tell me why all these computer terminals are turned off?

2.6 What

Cấu trúc câu trả lời

 Danh từ chỉ thời gian, màu sắc, loại hình cho câu hỏi: what time/   what color/ what kind of...(Nouns that refer to time, colors,   categories...)

Ex: What time will the movie start?

Five o’clock

 Sai khiến cho câu hỏi (What should I do...)(Imperatives)

Ex: What should I do with this package?

Give it to the manager

 Tân ngữ của ngoại động từ (Objects of transitive verbs)

Ex: What did you buy yesterday?

Office supplies

 Ý kiến cá nhân cho câu hỏi: What do you think of~/ What’s your   opinion~? (Personal opinions)

Ex: What is your opinion of the bank’s new lending policy?

I think it’s a little bit dangerous.

Những câu hỏi What hay xuất hiện trong kì thi Toeic:

1. What kind (type, sort) of lodging/ accommodation do you need?

2. What do you think of Michael’s suggestion?

3. What should I do to check out these books?

4. What time does the concert start?

5. What is the deadline on the Blair proposal?

2.7 YES/ NO

Cấu trúc câu trả lời

 Yes/No + S: Chủ ngữ phải liên quan đến nội dung của câu hỏi

Ex: Did the technician fix our system?

Yes, he was very skilled

 Yes + thông tin thêm cho nội dung trong câu hỏi

Ex: Are you looking for anything in particular?

Yes, I need a gift for my mother’s birthday.

 No + thông tin giải thích tại sao thông tin trong câu hỏi không   đúng

Ex: Were you late to work this morning?

No, I arrived on time

 Không trả lời trực tiếp “yes/ no”

Ex: Do you carry sports shoes in this store?

They’re displayed over there.

 

Những câu hỏi Yes/ No hay xuất hiện trong kì thi Toeic:

1. Do you know where the cold food is?

2. Did the president approve the proposal?

3. Are you still seeking employees for the job openings?

4. Are there any steaks left?

5. Have you ever been to the national museum?

6. Has she transferred to Busan branch?

2.8 Tag question & câu hỏi phủ định

Cấu trúc câu trả lời

 Yes/ No, không quan tâm đến dạng câu hỏi được hỏi (regardless of   the form of the questions being asked)

Ex:

- Didn’t you complete your report yet?

Yes, I did/ No, not yet

- It was not a great performance, was it?

No it wasn’t / Yes, it was

 Yes/ No + thông tin thêm

Ex:

Hasn’t Paul left the office yet?

No, he’s working overtime

Những câu hỏi hay xuất hiện trong kì thi Toeic:

1. Shouldn’t we take a break? Yes, that would be nice

2. Aren’t you happy about the increasing student enrollment numbers? Yes, the figures are much higher lately

3. You aren’t walking to your house in this rain, are you? Don’t worry. I bought my umbrella

4. You do like watch sports on TV, don’t you? Just so-so

5. Isn’t the job fair today? No, I think it’s this Thursday.

3.Tổng hợp tài liệu Toeic Listening - Part 3

Trong phần tiếp theo của Tổng hợp tài liệu Toeic Listening, chúng ta sẽ tìm hiều Part 3 của đề thi Toiec. Part 3 sẽ bao gồm các dạng bài hội thoại liên quan đến các chủ đề như:

3.1 Bài hội thoại liên quan đến hội họp/ Công việc văn phòng

Trong phần tiếp theo của Tổng hợp tài liệu Toeic Listening, chúng ta sẽ tìm hiều Part 3 của đề thi Toiec. Dạng bài hội thoại này là dạng hay xuất hiện trong đề thi chính thức hàng tháng của TOEIC. Bài hội thoại liên quan đến các chủ đề như thay đổi lịch làm việc, lên lịch cho một cuộc họp hay hội nghị, thuyên chuyển, thăng chức, đi công tác, hạn nộp báo cáo, đặt hàng, sửa chữa thiết bị văn phòng...

Một số mẫu câu hỏi thường gặp

· Where does this conversation most likely take place?

· How did Mr. Parker get to work? · When is the meeting scheduled to begin?

· What is she told to do?

· When will the man be at the office?

· What has Ms. Lindon done this week?

· Why was the man planning to call his clients?

· How will Ms. Wong meet the deadline?

3.2 Bài đối thoại liên quan đến du lịch, giải trí

Dạng bài đối thoại này cũng là dạng quan trọng trong Part 3 Short Conversation TOEIC Test. Đây là những cuộc đối thoại trên máy bay, ở sân bay về lịch trình, thông tin du lịch hay thông tin về chuyến bay; cũng có thể là về việc mua vé xem phim, lịch chiếu phim...

Một số mẫu câu thường gặp

· Who is visiting Tokyo?

· What are the speakers mainly discussing?

· Why is the man concerned about the play?

· What does she plan to do on Thursday?

· How many indirect flights are available a day?

· Where is the woman’s final destination?

· Why are the speakers going to Madrid?

· When does Yoko’s flight leave?

· What activity is Ann looking forward to?

3.3 Bài đối thoại liên quan đến mua sắm/ nhà hàng

Bài đối thoại này thường diễn ra giữa nhân viên với khách hàng ở những nơi mua sắm, có thể nhân viên cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng hay xử lý các tình huống như đổi lại hàng hay lời than phiền từ khách hàng. Những bài dối thoại về nhà hàng thì tập trung vào các tình huống như gọi món ăn, đặt bàn, nhận xét về thức ăn...

Một số mẫu câu thường gặp

· What is the problem with the clothes?

· When did the man buy the pants?

· Where most likely are the speakers?

· Why is the woman concerned about the furniture?

· What kind of business most likely is Hanover’s?

· Where does the woman work?

· What does the man say about the dining area?

· What does the customer ask the man to do?

TOEIC Speaking: Hướng dẫn chi tiết để chinh phục mọi thử thách

 4. Tổng hợp tài liệu Toeic Listening - Part 4 

4.1 Mẹo làm bài nghe chủ đề Public Announcements

Public Announcements là chủ đề liên quan đến những mẫu thông báo thường xuất hiện ở Sân bay (Airport), máy bay (Airplane); Cửa hàng tạp hóa (Department store); Thư viện (Libarary); Nhà hát (Theater)... Việc nắm được những cấu trúc cơ bản cũng như từ vựng thường xuất hiện trong đề thi Toeic sẽ giúp các em có cơ hội trả lời đúng câu hỏi hơn. Cấu trúc thường gặp trong dạng bài Public Announcements:

 1. Please stay tuned Please stay tuned for traffic updates every hour on the hour.
 2. We are expecting We are expecting heavy snowfall this weekend.
 3. This is (name) with (program) Good morning, this is Barbara Klish with today weather.
 4. We request that S+V We request that you turn off your cell phone before the ceremony begins.
 5. I’ll be back to you as soon as possible If you leave your number, I’ll get back to you as soon as possible.
 6. It is my (great) pleasure to + V It is my great pleasure to introduce our renowned guest speaker to you.
 7. I take great pleasure in ~ing As the founder of Geo-Chemicals, I take great pleasure in presenting these awards to those of you who have been with me since I started the company.
 8. It gives me great pleasure to + V It gives me great pleasure to welcome you all here tonight.
 9. I’m happy to + V Today, I’m happy to announce to you that Brenda Souza will be joining us as of the first of November.
 10. I’m pleased to + V I’m pleased to announce the winner of the 5th International Car Design Contest.
 11. S (is/are) having a sale This week only, Antique Furniture is having a sale.
 12. S is (are) 20% off the regular price All of our computers are 20% off their regular price for this week only.
 13. As ~know, As you all know, Stanley Blaine is retiring at the end of the month.
 14. Be due to + V The construction work is due to commence next week and it’s expected to take about ten months to complete.
 15. We apologize for~ We sincerely apologize for any inconvenience this delay may cause you.
 16. Be sure to + V The sale is over on August 1st, so be sure to make your purchases before then.

4.2 Mẹo làm bài nghe chủ đề Advertisements, Radio Broadcasts, Traffic Announcements

Sau đây là một số cấu trúc cũng như từ vựng cần thiết trong chủ đề Quảng cáo (Advertisements); phát thanh (Radio Broadcasts); và thông báo giao thông (Traffic Announcements):

 1. Be interested in I reviewed the proposals you submitted to us and I am very interested in discussing the details with you.
 2. This message is for Hello. This message is for Michelle Parker in the Personnel Department.
 3. I’m calling about Hi, Ms. Galloway. This is Paul. I’m calling about the meeting scheduled for Wednesday.
 4. We are sorry to +V We’re sorry to report that the two p.m. flight to Amsterdam has been cancelled because of unexpected snowfall.
 5. Now that S+ V Folks, now that we have reached our cruising altitude, I am going to switch the seat belt sign off.
 6. I recommend that S+ V I recommend that you remain seated with your seatbelt fastened when you’re not moving about the cabin.
 7. If you would like to +V If you would like to place your order by phone, just press 1 and then you will be connected to our automated ordering system.
 8. Have trouble (difficulty/ a hard time) + ~ing Do you have trouble falling asleep due to insomnia?
 9. On behalf of I am honored to be standing before you today to accept this award on behalf of the many researchers on our team.
 10. It is necessary to +V It is necessary to save all documents properly, but you don’t have to shut down the computers.
 11. S + take (time)/ It takes (time) to +V

The trip will take approximately 2 hours.

It takes approximately 50 minutes to travel from the airport to the center of the city by car.

 12. Remind A of B/ Remind A that S +V

I just wanted to remind you of your twelve o’clock appointment tomorrow.

I’d like to remind everyone that construction of the new laboratory will begin on Monday.

 13. S+ take place + A(time) + B(place) The party will take place next Thursday afternoon at the cafeteria.
 14. Please notify + (person), if you~ Please notify the training supervisor if you’ll be unable to attend.
 15. S + show (indicate) that S+ V

The study released by National Hospital indicates that people are becoming more ehealth conscious.

Data gathered from over 300 companies show that there are three basic factors that affect your success at work.

 16. I’d like to take a moment to + V I’d like to take a moment to tell you about our chef’s specials for this evening.

 

4.3 Mẹo làm bài nghe chủ đề News

Sau đây là một số từ vựng và cấu trúc hay sử dụng trong chủ đề News (tin tức):

 1. S+ will be closing~ We’ll be closing at one o’clock today in order to take inventory of the library’s holdings.
 2. S + is (are) asked to + V Passengers are asked to remain inside the station so they can hear any boarding and delay announcements.
 3. Be invited to + V I can’t tell you how honored I am to be invited to speak to you today.
 4. Be located in (at/on) The Metropolitan Museum of Art is located at the intersection of 2nd nd 23rd Street.
 5. I hope (that) S + V I hope that you will find this workshop to be useful
 6. Look forward to ~ing (noun) I look forward to working with you to continue achieving our goals.
 7. Thank you for calling + (section) Thank you for calling Netcom’s customer service center.
 8. You’re listening to ~ You are listening to “Asian Music Tour”, and I’m your host, Dick Anderson.
 9. S + be open from A (time) to B(time) Our retail store is open from 9:00 to 8:00 p.m., Monday through Saturday.
 10. If you have any problems with A (noun),   please + V If you have any problems with the new software, please contact the technical support division.
 11. S + will be available for use by + (point of time) The indoor tennis courts currently under construction will be available for use by early next year.
 12. For more information, (please) feel free to + V For more information about our MBA degree programs, please feel free to contact us at any time.
 13. We regret that S+ / We regret to + V

We regret that we cannot provide more detailed information at this time.

We regret to announce the closing of our London branch office.

 14. Please remember that S+ V/ Please   remember to + V

Please remember that protective gear must be worn all the times.

First of all, remember to wear safety goggles and gloves.

 15. The purpose of this meeting is to + V The purpose of this meeting is to discuss ways of enhancing the working relationships within this corporation.
 16. On such short notice Thank you for coming to this group meeting on such short notice.

 

4.4 Mẹo làm bài nghe chủ đề Recorded messages, operating instructions:

Sau đây là một số dạng từ vựng hay xuất hiện trong chủ điểm Tin nhắn ghi âm (Recorded message) và Chỉ dẫn hoạt động (Operating instructions):

 1. We are offering discounts on + items We are offering discounts on all of our video editing products.
 2. An hour from now We’ll be on the ground an hour from now.
 3. Conduct research projects Our guest speaker has conducted many major research projects and is currently teaching at Michigan University.
 4. Increase (raise) public awareness of A director of Public Relations, I have taken a number of steps to increase public awareness of our products.
 5. I’m honored to + V Thank you very much. I’m honored to be here and truly happy to receive this award.
 6. A wealth of experience He is an expert in the field of telecommunications with a wealth of experience.
 7. What with Vacations can be exhausting, what with shopping and sightseeing and trying to enjoy yourself every minute.
 8. Wind up a meeting Before we wind up our meeting, I need to convey a message from the building maintenance department.
 9. Please note (that) S+ V Please note that the staff meeting scheduled for this Friday has been moved to next Tuesday.
 10. S (person) has been with (company) + for (   duration of time) Mr. Rodrigez has been with Uni-Tech Corporation for 20 years
 11. Please refrain from – ing For other moviegoers, please refrain from talking during the film
 12. I am away from my desk at the moment I’m away from my desk at the moment. If you’d like to leave a message, please do so after the tone
 13. Fall behind in Due to high sales and increased orders, we are falling behind in our output this month.
 14. We are in need of If you didn’t get a job yet, I thought you might want to know that we are in need of an electrical engineer
 15. Please stay on the line Please stay on the line, and an operator will be with you in a moment
 16. You will find low prices on + (product) This week, D&G Apparel is having a spring sale. You’ll find low prices on all winter clothing, including coats, boots, hats, and gloves

 

4.5 Mẹo làm bài nghe chủ đề Work announcements

Sau đây là một số từ vựng và cấu trúc hay sử dụng trong chủ đề Work announcements (Thông báo trong công việc):

 1. Any questions may be addressed to +   (person/section) Any questions may be addressed to Carol Anderson at Public Relations by phone at 327-8325
 2. Considerable efforts are being made to +V Worldwide, considerable efforts are being made to develop advanced nuclear power plants.
 3. Reduce the risk of University of Texas researchers say that eating vegetables appears to reduce the risk of developing lung cancer in both smokers and non-smokers.
 4. This is to announce ~ May I have your attention please? This is to announce the new security procedures, which will be implemented beginning next month.
 5. It won’t cost you a thing. And the best part is that it won’t cost you a thing.
 6. I’d like to welcome you to~ I’d like to welcome you to the 5th international showcase of traditional Asian artwork.
 7. There is the possibility of ~ There is the possibility of occasional snow showers during the afternoon.
 8. With the exception of ~ With the exception of a few snow showers in the Great Lakes region, the Midwest will see a relatively quiet, but cold day.
 9. Ranging from A to B High temperatures will be well below seasonal averages, ranging from the tens in parts of northern New England to the 40s in southeast Virginia.
 10. S + be available at reduced prices All of our product lines are available at reduced prices
 11. S + be strongly encouraged to + V The nation’s blood supply is critically low, and all eligible citizens are strongly encouraged to donate.
 12. Do grocery shopping Tired of doing grocery shopping every other day? Why don’t you sit back and place your orders via your computer?
 13. Follow safety regulations All personnel must realize that when they do not follow safety regulations, they endanger not only their own lives but also the lives of their fellow workers .
 14. Take an opportunity to + V At this time, I would like to take this opportunity to introduce our new Head of Sales William Mccormick.
 15. Request an extension If you are not ready to file your tax return on April 15, you may request an extension of time to file
 16. Make room for The Sun Electronic Corporation will be expanding its warehouse facilities in order to make room for product storage.

 

4.6 Mẹo làm bài nghe theo chủ đề Reports:

Sau đây là một số từ vựng và cấu trúc hay sử dụng trong chủ đề Reports (Báo cáo):

 1. Play an important role in ~ Exercise plays an important role in the retention of bone density in an aging person.
 2. Keep A (person) posted with (on) B Leave your email address and we will keep you posted on our newest services.
 3. It has come to A’s attention that S+ V It has come to management’s attention that there is a company-wide resistance to taking responsibility and thinking beyond one’s department.
 4. Be open for business The Metropolitan Department Store will not be open for business until the renovations have been finished.
 5. be closed to the vehicle Highway 2 will be closed to vehicles from this Thursday to next Tuesday
 6. Be aware of Since all of you are department heads, it is important that you are aware of your responsibilities in relation to your staff members.
 7. Lead a free discussion on ~ Rheumatologist Kurt Lewin will lead a free discussion on new treatments for people with arthritis from 10 a.m. to noon.
 8. Have A (thing) ready to + V Please have your tickets ready to hand to the driver as you board.
 9. Receive a ten percent discount on Passenger vehicle equipped with E-Z Pass will receive a ten percent discount on tolls.
 10. Benefit from~ I am sure that we will benefit from the information that you have imparted on management techniques.
 11. Please keep in mind that S+ V Please keep in mind that you should not wear anything that may be too reflective such as hairpins or earrings.
 12. S remain the same The location and agenda will remain the same
 13. Be promoted to (position) David Costain was promoted to Director of Public Relations just two years ago.
 14. Taper off The snow keeps coming although the forecast shows the snow will taper off by the weekend.
 15. On the east (west/south/north) side of Visitor parking area is located on the east side of the building
 16. Go out of business Small dot-com companies are in danger of going out of business

 

 

zalo-img.png