TEST 7 - Part 4: Listening TOEIC

Part 4 bao gồm 30 câu hỏi dựa trên 10 đoạn độc thoại hoặc bài phát biểu ngắn và các bạn sẽ phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung đã nghe. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các bạn cải thiện kỹ năng nắm bắt và phân tích thông tin.

Question 71. Why is the speaker calling?

(A) To inform a colleague about a mistake

(B) To cancel an interview

(C) To make a job offer

(D) To propose an idea

 

Question 72. What will the speaker do tomorrow morning?

(A) Conduct an examination

(B) Call a sales associate

(C) Travel for business

(D) Meet with a client

 

Question 73. What does the speaker suggest that the listener do?

(A) Return a signed contract

(B) Attend a workshop

(C) Revise some reports

(D) Contact her

 

Question 74. What type of business does the speaker work for?

(A) A catering company

(B) A candy shop

(C) A bakery

(D) A fast-food restaurant

 

Question 75. What business plan is the speaker discussing?

(A) Hiring new chefs

(B) Updating a menu

(C) Closing a company

(D) Removing a product

 

Question 76. What will the business most likely do?

(A) Provide food samples

(B) Contact some customers

(C) Place an order with a supplier

(D) Host a celebratory dinner

 

Question 77. What is the workshop mainly about?

(A) Determining how to attract foreign customers

(B) Selling merchandise online

(C) Organizing conference meetings

(D) Improving management skills

 

Question 78. What will the speaker send the listeners?

(A) A textbook

(B) A video clip

(C) A diary

(D) A schedule

 

Question 79. What will the listeners do next?

(A) Give a speech

(B) Listen to a podcast

(C) Introduce themselves

(D) Talk with a partner

 

Question 80. Where do the listeners work?

(A) At a company gym

(B) At a sports arena

(C) At an electronics store

(D) At a factory

 

Question 81. According to the speaker, what is being changed?

(A) Product designs

(B) Work hours

(C) Security codes

(D) Vacation policies

 

Question 82. What will the listeners do next?

(A) Provide an attendee list

(B) Show people around a factory

(C) Sign an agreement

(D) Listen to a presentation

 

Question 83. What does the speaker imply when she says, “I forgot to buy some of the supplies”?

(A) She cannot hear the listener.

(B) She won’t be fully equipped.

(C) A client should take a detour.

(D) A construction plan has been approved.

 

Question 84. What will the speaker e-mail to the listener?

(A) A Web site address

(B) A supply list

(C) Some art pictures

(D) Some data files

 

Question 85. What will the speaker ask John to do?

(A) Head to a shop

(B) Pick up some items

(C) Calculate a cost

(D) Transfer some money

 

Question 86. Who most likely are the listeners?

(A) Company employees

(B) Makeup artists

(C) Researchers

(D) Fashion designers

 

Question 87. What does the speaker imply when he says, “There is a chance we might need to drop the entire thing”?

(A) An error was made on a document.

(B) An insufficient number of participants signed up.

(C) A delivery did not arrive on schedule.

(D) A product has been badly damaged.

 

Question 88. Why should the listeners contact the speaker after the meeting?

(A) To arrange a consultation

(B) To request a pamphlet

(C) To change an itinerary

(D) To help test a product

 

Question 89. What is being advertised?

(A) A pillow

(B) A convertible bed

(C) A couch

(D) A massage chair

 

Question 90. What does the speaker emphasize about the product?

(A) Its reliable service

(B) Its comfortability

(C) Its price

(D) Its flexibility

 

Question 91. Why should the listeners visit a Web site?

(A) To find an address

(B) To enter a raffle

(C) To complete a questionnaire

(D) To compare prices

 

Question 92. What institution is the speaker reporting on?

(A) A high school

(B) A movie theater

(C) A ballet academy

(D) An arts center

 

Question 93. According to the speaker, what benefit will the project provide to the public?

(A) Smoother transactions

(B) Reduced traffic

(C) Additional seat availability

(D) Cheaper ticket prices

 

Question 94. What does the speaker imply when he says, “But this means that some renovations will be scheduled”?

(A) An area will be closed for a while.

(B) A show will be crowded from now on.

(C) A parking structure will be unavailable.

(D) A new location will be opening.

 

Question 95. What is the speaker mainly discussing?

(A) A store opening

(B) A quarterly report

(C) A monthly sale

(D) An event promotion

 

Question 96. Look at the graphic. Which option quantity will increase in July?

Ảnh có chứa đồ đạc, văn bản, ghế, thiết kếMô tả được tạo tự động

(A) 4

(B) 5

(C) 3

(D) 6

 

Question 97. What is the speaker concerned about?

(A) A display has only a few items.

(B) A project deadline is unclear.

(C) Some workers are getting lazy.

(D) Orders are not shipping on time.

 

Question 98. Who most likely is the speaker?

(A) A performing actor

(B) A waiter

(C) A hotel manager

(D) A chef

 

Question 99. Look at the graphic. Where is a performance scheduled to be held?

Ảnh có chứa văn bản, mẫuMô tả được tạo tự động

(A) Wellagio Hotel

(B) Stadium

(C) Steak Restaurant

(D) North Coast Mall

 

Question 100. What plan does the speaker suggest changing?

(A) A breakfast gathering

(B) A hotel reservation

(C) A facility tour

(D) A meeting location

 

Chọn đáp án đúng

Question 71.

Chọn đán án

Question 72.

Chọn đán án

Question 73.

Chọn đán án

Question 74.

Chọn đán án

Question 75.

Chọn đán án

Question 76.

Chọn đán án

Question 77.

Chọn đán án

Question 78.

Chọn đán án

Question 79.

Chọn đán án

Question 80.

Chọn đán án

Question 81.

Chọn đán án

Question 82.

Chọn đán án

Question 83.

Chọn đán án

Question 84.

Chọn đán án

Question 85.

Chọn đán án

Question 86.

Chọn đán án

Question 87.

Chọn đán án

Question 88.

Chọn đán án

Question 89.

Chọn đán án

Question 90.

Chọn đán án

Question 91.

Chọn đán án

Question 92.

Chọn đán án

Question 93.

Chọn đán án

Question 94.

Chọn đán án

Question 95.

Chọn đán án

Question 96.

Chọn đán án

Question 97.

Chọn đán án

Question 98.

Chọn đán án

Question 99.

Chọn đán án

Question 100.

Chọn đán án

Giải thích TEST 7 - Part 4: Listening TOEIC

 

Questions 71-73

W: Hello, Mr. Archer. It’s Jessy Chan. I have some bad news…71I won’t be able to conduct your job interview 72tomorrow afternoon. I have urgent business to deal with and will be travelling to New York in the morning. Unfortunately, I won’t be available until the following week. I’m very sorry for this to happen, but 73if you would please contact me as soon as possible to reschedule the interview, that would be great. Thanks.

W: Xin chào, ông Archer. Đây là Jessy Chan. Tôi có một số tin xấu... tôi sẽ không thể thực hiện buổi phỏng vấn việc làm với ông vào chiều mai. Tôi có việc khẩn cấp cần giải quyết và sẽ đi New York vào buổi sáng. Thật không may, tôi sẽ không rảnh cho đến tuần sau. Tôi rất xin lỗi vì chuyện này, nhưng nếu ông vui lòng liên hệ với tôi sớm nhất có thể để sắp xếp lại cuộc phỏng vấn, điều đó sẽ rất tuyệt. Cảm ơn.

71. Why is the speaker calling?

(A) To inform a colleague about a mistake

(B) To cancel an interview

(C) To make a job offer

(D) To propose an idea

 

72. What will the speaker do tomorrow morning?

(A) Conduct an examination

(B) Call a sales associate

(C) Travel for business

(D) Meet with a client

 

73. What does the speaker suggest that the 

listener do?

(A) Return a signed contract

(B) Attend a workshop

(C) Revise some reports

(D) Contact her

71. Tại sao người nói đang gọi điện?

(A) Để thông báo cho đồng nghiệp về một sai sót

(B) Để hủy một cuộc phỏng vấn

(C) Để cung cấp một công việc

(D) Đề xuất một ý tưởng

 

72. Người nói sẽ làm gì vào sáng mai?

(A) Tiến hành cuộc kiểm tra

(B) Gọi một nhân viên bán hàng

(C) Đi công tác

(D) Gặp gỡ với khách hàng

 

73. Người nói đề nghị người nghe làm gì?

(A) Trả lại hợp đồng đã ký

(B) Tham dự hội thảo

(C) Sửa đổi một số báo cáo

(D) Liên lạc với cô ấy

 

Questions 74-76

M: Over the last month, 74we gave out surveys to customers to vote for the next type of gourmet bread they would like to try. The results of the survey were the melon cream cheese bread being the most popular choice. 75So starting in April, we will be adding that new item to the menu. Our bakers will experiment with various kinds of ingredients to bake a variety of breads, each with a little different taste. Then, starting next week, 76we will begin handing out samples to our customers to get feedback on which one is their favorite.

M: Trong tháng trước, chúng tôi đã đưa ra các cuộc khảo sát cho khách hàng để bình chọn cho loại bánh mì dành cho người sành ăn tiếp theo mà họ muốn thử. Kết quả của cuộc khảo sát cho thấy bánh mì phô mai kem là lựa chọn phổ biến nhất. Vì vậy, bắt đầu từ tháng tư, chúng tôi sẽ thêm món đó vào thực đơn. Thợ làm bánh của chúng tôi sẽ thử nghiệm với nhiều loại nguyên liệu khác nhau để nướng nhiều loại bánh mì khác nhau, mỗi loại có một chút hương vị khác nhau. Sau đó, bắt đầu từ tuần tới, chúng tôi sẽ bắt đầu phân phát các mẫu bánh cho khách hàng của mình để nhận phản hồi về mẫu nào họ yêu thích nhất.

74. What type of business does the speaker 

work for?

(A) A catering company

(B) A candy shop

(C) A bakery

(D) A fast-food restaurant

 

75. What business plan is the speaker discussing?

(A) Hiring new chefs

(B) Updating a menu

(C) Closing a company

(D) Removing a product

 

76. What will the business most likely do?

(A) Provide food samples

(B) Contact some customers

(C) Place an order with a supplier

(D) Host a celebratory dinner

74. Người nói làm việc cho loại hình kinh 

doanh nào?

(A) Một công ty cung cấp thực phẩm

(B) Một cửa hàng kẹo

(C) Một tiệm bánh

(D) Một nhà hàng thức ăn nhanh

 

75. Người nói đang thảo luận về kế hoạch kinh doanh nào?

(A) Thuê đầu bếp mới

(B) Cập nhật thực đơn

(C) Đóng cửa công ty

(D) Khai trừ sản phẩm

 

76. Doanh nghiệp nhiều khả năng sẽ làm gì?

(A) Cung cấp những mẫu thực phẩm

(B) Liên hệ với một số khách hàng

(C) Đặt hàng với một nhà cung cấp

(D) Tổ chức một bữa ăn tối kỷ niệm

 

Questions 77-79

M: Thank you, everyone, for joining us today. I’m Richard Hawk, and 77I was hired to provide training on how to improve management skills. I have worked with many successful companies and all kinds of people for over thirty years. Some of those people are presidents of their own companies now. Okay, two important skills are communication and leadership. 78I will be               e-mailing you all a short video to watch later tonight that will be a great help in sharpening your speaking skills. 79To start, I would like all of you to come up to the front to introduce yourselves one by one.

M: Cảm ơn tất cả mọi người đã tham gia cùng chúng tôi hôm nay. Tôi là Richard Hawk và tôi được thuê để đào tạo về cách cải thiện kỹ năng quản lý. Tôi đã làm việc với nhiều công ty thành công và tất cả loại người trong hơn 30 năm. Một số người trong số họ là chủ tịch của các công ty riêng của họ bây giờ. Được rồi, hai kỹ năng quan trọng là giao tiếp và lãnh đạo. Tôi sẽ gửi e-mail cho tất cả các bạn một đoạn video ngắn để xem sau tối nay mà sẽ giúp ích rất nhiều trong việc rèn luyện kỹ năng nói của bạn. Để bắt đầu, tôi muốn tất cả các bạn đi lên phía trước để tự giới thiệu bản thân từng người một.

77. What is the workshop mainly about?

(A) Determining how to attract foreign customers

(B) Selling merchandise online

(C) Organizing conference meetings

(D) Improving management skills

 

78. What will the speaker send the listeners?

(A) A textbook

(B) A video clip

(C) A diary

(D) A schedule

 

79. What will the listeners do next?

(A) Give a speech

(B) Listen to a podcast

(C) Introduce themselves

(D) Talk with a partner

77. Hội thảo chủ yếu nói về điều gì?

(A) Xác định cách thu hút khách hàng nước ngoài

(B) Bán hàng hóa trực tuyến

(C) Tổ chức các cuộc họp hội nghị

(D) Cải thiện kỹ năng quản lý

 

78. Người nói sẽ gửi người nghe cái gì?

(A) Sách giáo khoa

(B) Một đoạn clip

(C) Một cuốn nhật ký

(D) Lịch trình

 

79. Người nghe sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Phát biểu

(B) Nghe một đoạn âm thanh

(C) Giới thiệu bản thân

(D) Nói chuyện với đối tác

 

Questions 80-82

W: As some of you already know, our policy on the minimum number of work hours in a week has changed 80at this manufacturing plant. Up until now, we had been working sixty hours a week, 81but the government has ordered us to reduce this forty hours for everyone starting next month. The reason for this is to protect employees from the many potential risks associated with working at a factory for extended hours. 82Now, I’m going to hand out agreement forms for this policy update for all of you to read and sign.

W: Như một số người đã biết, chính sách của chúng ta về số giờ làm việc tối thiểu trong một tuần đã thay đổi tại nhà máy sản xuất này. Cho đến bây giờ, chúng ta đã làm việc 60 giờ một tuần, nhưng chính phủ đã ra lệnh cho chúng tôi giảm xuống 40 giờ cho mọi người bắt đầu vào tháng tới. Lý do cho điều này là để bảo vệ nhân viên khỏi nhiều rủi ro tiềm ẩn liên quan đến làm việc tại một nhà máy trong nhiều giờ. Bây giờ, tôi sẽ đưa ra các mẫu đơn thỏa thuận đối với bản cập nhật chính sách này cho tất cả mọi người đọc và ký tên.

80. Where do the listeners work?

(A) At a company gym

(B) At a sports arena

(C) At an electronics store

(D) At a factory

 

81. According to the speaker, what is being changed?

(A) Product designs

(B) Work hours

(C) Security codes

(D) Vacation policies

 

82. What will the listeners do next?

(A) Provide an attendee list

(B) Show people around a factory

(C) Sign an agreement

(D) Listen to a presentation

80. Những người nghe làm việc ở đâu?

(A) Tại phòng tập thể dục của công ty

(B) Tại một đấu trường thể thao

(C) Tại một cửa hàng điện tử

(D) Tại một nhà máy

 

81. Theo người nói, điều gì đang được thay đổi?

(A) Thiết kế sản phẩm

(B) Số giờ làm việc

(C) Mã bảo mật

(D) Chính sách nghỉ phép

 

82. Người nghe sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Cung cấp danh sách người tham dự

(B) Hiển thị mọi người xung quanh một nhà máy

(C) Ký một bản thỏa thuận

(D) Nghe một bài thuyết trình

 

Questions 83-85

W: Hi. It’s Sherry. I’m heading over to the art fair right now, but 83I forgot to buy some of the supplies. I won’t be able to set up the booth without them. Do you think you could go to the shop and buy them for me? 84I’ll e-mail you the supply list and where they are located inside the shop to make things simple and easy for you. And 85I’ll ask John to transfer the money to you.

W: Xin chào. Đây là Sherry. Tôi đang đi đến hội chợ nghệ thuật ngay bây giờ, nhưng tôi đã quên mua một số món hàng. Tôi sẽ không thể thiết lập gian hàng mà không có chúng. Bạn có nghĩ rằng bạn có thể đi đến cửa hàng và mua chúng giúp tôi chứ? Tôi sẽ gửi e-mail cho bạn danh sách món hàng và nơi chúng tọa lạc bên trong cửa hàng để giúp mọi thứ trở nên đơn giản và dễ dàng cho bạn. Và tôi sẽ yêu cầu John chuyển tiền cho bạn.

83. What does the speaker imply when she says, “I forgot to buy some of the supplies”?

(A) She cannot hear the listener.

(B) She won’t be fully equipped.

(C) A client should take a detour.

(D) A construction plan has been approved.

 

84. What will the speaker e-mail to the listener?

(A) A Web site address

(B) A supply list

(C) Some art pictures

(D) Some data files

 

85. What will the speaker ask John to do?

(A) Head to a shop

(B) Pick up some items

(C) Calculate a cost

(D) Transfer some money

83. Người nói ngụ ý gì khi cô ấy nói, “tôi đã quên mua một số món hàng”?

(A) Cô ấy không thể nghe được người nghe.

(B) Cô ấy sẽ không được trang bị đầy đủ.

(C) Một khách hàng nên đi đường vòng.

(D) Một kế hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

 

84. Người nói sẽ gửi e-mail gì cho người nghe?

(A) Một địa chỉ trang web

(B) Một danh sách món hàng

(C) Một số hình ảnh nghệ thuật

(D) Một số hồ sơ dữ liệu

 

85. Người nói sẽ yêu cầu John làm gì?

(A) Đi đến một cửa hàng

(B) Nhặt một số mặt hàng

(C) Tính chi phí

(D) Chuyển khoản một số tiền

 

Questions 86-88

M: Before we wrap things up, 86I’d like to make a quick announcement about the product testing for our upcoming makeup line. We put an advertisement on our Web site to recruit test subjects to participate in the project. However, 87we did not get the minimum number of participants needed to test all of the products. There is a chance we might need to drop the entire thing if we cannot execute the procedures. So 88if you’re interested in participating in this research and keeping the project alive, please speak with me after the meeting is over.

M: Trước khi chúng ta kết thúc mọi thứ, tôi muốn thông báo nhanh về việc thử nghiệm sản phẩm cho dòng sản phẩm trang điểm sắp tới của chúng ta. Chúng ta đã đặt một quảng cáo trên trang web của mình để tuyển dụng các đối tượng thử nghiệm tham gia vào dự án. Tuy nhiên, chúng ta không nhận được số lượng người tham gia tối thiểu cần thiết để thử nghiệm tất cả các sản phẩm. Có khả năng chúng ta sẽ phải hủy bỏ toàn bộ nếu chúng ta không thể thực hiện các thủ tục. Vì vậy, nếu các bạn có hứng thú tham gia vào nghiên cứu này và giữ cho dự án tồn tại, vui lòng nói chuyện với tôi sau khi cuộc họp kết thúc.

86. Who most likely are the listeners?

(A) Company employees

(B) Makeup artists

(C) Researchers

(D) Fashion designers

 

87. What does the speaker imply when he says, “There is a chance we might need to drop the 

entire thing”?

(A) An error was made on a document.

(B) An insufficient number of participants 

signed up.

(C) A delivery did not arrive on schedule.

(D) A product has been badly damaged.

 

88. Why should the listeners contact the speaker after the meeting?

(A) To arrange a consultation

(B) To request a pamphlet

(C) To change an itinerary

(D) To help test a product

86. Những người nghe rất có khả năng là ai?

(A) Nhân viên công ty

(B) Chuyên gia trang điểm

(C) Các nhà nghiên cứu

(D) Nhà thiết kế thời trang

 

87. Người nói ngụ ý gì khi anh ta nói, “Có khả năng chúng ta sẽ phải hủy bỏ toàn bộ”? 

(A) Một lỗi đã bị mắc phải trên một tài liệu.

(B) Không đủ số lượng người tham gia

đăng kí.

(C) Một đơn giao hàng đã không đến đúng hẹn.

(D) Một sản phẩm đã bị hư hỏng nặng.

 

88. Tại sao những người nghe nên liên lạc với người nói sau cuộc họp?

(A) Để sắp xếp một cuộc tham vấn

(B) Để yêu cầu một cuốn sách nhỏ

(C) Để thay đổi hành trình

(D) Để giúp thử nghiệm một sản phẩm

 

Questions 89-91

M: Are you constantly waking up tired and sore? Then we have the perfect solution for you! 89Our massage chair, the Ultra Rest, will revitalize you and make you feel young again after just thirty minutes of use. 90It is relatively cheap compared to similar products sold by other companies. We sometimes forget to take care of ourselves because we are so busy in our daily lives. Although work is important, the body and mind are just as important. 91Explore our Web site to enter a drawing to win a free prize along with your purchase.

M: Bạn có liên tục thức dậy mệt mỏi và đau nhức không? Vậy thì chúng tôi có giải pháp hoàn hảo cho bạn! Ghế mát-xa của chúng tôi, Ultra Rest, sẽ mang lại sức sống cho bạn và khiến bạn cảm thấy trẻ lại chỉ sau ba mươi phút sử dụng. Nó tương đối rẻ so với các sản phẩm tương tự được bán bởi các công ty khác. Đôi khi chúng ta quên chăm sóc bản thân vì chúng ta quá bận rộn trong cuộc sống hàng ngày. Mặc dù công việc là quan trọng, cơ thể và tâm trí cũng quan trọng như vậy. Khám phá trang web của chúng tôi để tham gia rút thăm trúng thưởng và có cơ hội giành một giải thưởng miễn phí cùng với món hàng của bạn.

89. What is being advertised?

(A) A pillow

(B) A convertible bed

(C) A couch

(D) A massage chair

 

90. What does the speaker emphasize about 

the product?

(A) Its reliable service

(B) Its comfortability

(C) Its price

(D) Its flexibility

 

91. Why should the listeners visit a Web site?

(A) To find an address

(B) To enter a raffle

(C) To complete a questionnaire

(D) To compare prices

89. Cái gì đang được quảng cáo?

(A) Một cái gối

(B) Một chiếc giường mui trần

(C) Một chiếc ghế dài

(D) Một chiếc ghế mát-xa

 

90. Người nói nhấn mạnh điều gì về sản phẩm?

(A) Dịch vụ đáng tin cậy của nó

(B) Sự thoải mái của nó

(C) Giá của nó

(D) Tính linh hoạt của nó

 

91. Tại sao người nghe nên truy cập một 

trang web?

(A) Để tìm địa chỉ

(B) Để tham gia rút thăm may mắn

(C) Để hoàn thành một câu hỏi

(D) Để so sánh giá

 

Questions 92-94

M: Hello, everyone, and thanks for tuning in to your local news, Today in Palm Springs, on channel nine CBC Network. 92Tonight, we’re going to take a look at a report from the performing arts center. It has announced plans for a building expansion. 93This will allow a greater number of audience members to purchase tickets and to watch their favorite acts without having to wait weeks because of a show being sold out. 94But this means that some renovations will be scheduled. Therefore, the center will be closed for the time being, and the completion date will be announced in the future.

M: Xin chào, tất cả mọi người, và cảm ơn vì đã chuyển sang kênh tin tức địa phương của bạn, Hôm nay tại Palm Springs, trên kênh 9 của đài CBC. Tối nay, chúng ta sẽ xem một báo cáo từ trung tâm biểu diễn nghệ thuật. Họ đã công bố kế hoạch mở rộng tòa nhà. Điều này sẽ cho phép có thêm nhiều khán giả có thể mua vé và xem các vở diễn yêu thích của họ mà không phải chờ hàng tuần vì một buổi diễn đã cháy vé. Nhưng điều này có nghĩa là một số việc cải tạo sẽ được lên kế hoạch. Do đó, trung tâm sẽ đóng cửa trong thời gian này và ngày hoàn thành sẽ được công bố trong tương lai.

92. What institution is the speaker reporting on?

(A) A high school

(B) A movie theater

(C) A ballet academy

(D) An arts center

 

93. According to the speaker, what benefit will the project provide to the public?

(A) Smoother transactions

(B) Reduced traffic

(C) Additional seat availability

(D) Cheaper ticket prices

 

94. What does the speaker imply when he says, “But this means that some renovations will be scheduled”?

(A) An area will be closed for a while.

(B) A show will be crowded from now on.

(C) A parking structure will be unavailable.

(D) A new location will be opening.

92. Người nói đang tường thuật về cơ quan nào?

(A) Một trường trung học

(B) Một rạp chiếu phim

(C) Một học viện múa ba lê

(D) Một trung tâm nghệ thuật

 

93. Theo người nói, dự án sẽ mang lại lợi ích gì cho công chúng?

(A) Giao dịch thuận lợi hơn

(B) Giảm lượng phương tiện giao thông

(C) Có thêm chỗ ngồi

(D) Giá vé rẻ hơn

 

94. Người nói ngụ ý gì khi anh ta nói, “Nhưng điều này có nghĩa là một số việc cải tạo sẽ được lên  kế hoạch”? 

(A) Một khu vực sẽ bị đóng cửa trong một thời gian.

(B) Một chương trình sẽ có đông người kể từ  bây giờ.

(C) Một công trình bãi đậu xe sẽ không có sẵn.

(D) Một địa điểm mới sẽ được mở.

 

Questions 95-97

M: I have some important news. 95I’d like to discuss how our stores are doing in the first quarter of the year. I scanned through our sales report along with our customer satisfaction score, and, well, there are good news and bad news. There has been an increase in sales of all our pieces of furniture. So to meet the huge amount of demand, 96we plan to add more chair options in July. 97However, a handful of customers have expressed frustration that their orders are arriving late. We must find out why this is happening and solve the problem immediately.

M: Tôi có một số tin tức quan trọng. Tôi muốn thảo luận về cách các cửa hàng của chúng ta hoạt động trong quý đầu tiên của năm. Tôi đã đọc qua báo cáo doanh số của chúng ta cùng với điểm hài lòng của khách hàng, và, chà, có cả tin tốt và tin xấu. Đã có sự gia tăng doanh số của tất cả đồ nội thất của chúng ta. Vì vậy, để đáp ứng lượng nhu cầu khổng lồ, chúng ta có kế hoạch bổ sung thêm nhiều lựa chọn ghế hơn trong tháng 7. Tuy nhiên, một số khách hàng đã bày tỏ sự thất vọng rằng đơn hàng của họ đến muộn. Chúng ta phải tìm hiểu tại sao điều này xảy ra và giải quyết vấn đề này ngay lập tức.

95. What is the speaker mainly discussing?

(A) A store opening

(B) A quarterly report

(C) A monthly sale

(D) An event promotion

 

96. Look at the graphic. Which option quantity will increase in July?

 

Ảnh có chứa đồ đạc, văn bản, ghế, thiết kếMô tả được tạo tự động

 

(A) 4

(B) 5

(C) 3

(D) 6

 

97. What is the speaker concerned about?

(A) A display has only a few items.

(B) A project deadline is unclear.

(C) Some workers are getting lazy.

(D) Orders are not shipping on time.

95. Người nói chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?

(A) Việc mở một cửa hàng

(B) Một báo cáo hàng quý

(C) Việc bán hàng hàng tháng

(D) Quảng cáo sự kiện

 

96. Nhìn vào hình ảnh. Số lượng lựa chọn nào sẽ tăng lên trong tháng 7?

 

Ảnh có chứa đồ đạc, văn bản, ghế, thiết kếMô tả được tạo tự động

 

(A) 4

(B) 5

(C) 3

(D) 6

 

97. Người nói quan tâm đến điều gì?

(A) Một màn hình chỉ có một vài mục.

(B) Một thời hạn dự án không rõ ràng.

(C) Một số công nhân đang trở nên lười biếng.

(D) Các đơn hàng không được vận chuyển 

đúng hạn.

 

Questions 98-100

W: Hello. 98This is Regina George calling from the Wellagio Hotel. I want to inform you that you have won three free admission passes to the Great European Royal Circus. 99The venue is located right across from us and is next to a five-star steak restaurant that you can enjoy dinner at after the show. 100I realized you’re coming to our hotel the day after the circus, but you might want to consider coming a day earlier for this. It’s one of the most famous and sought-out theatrical performances in the world, so you won’t regret it.

W: Xin chào. Đây là Regina George gọi từ khách sạn Wellagio. Tôi muốn thông báo cho bạn rằng bạn đã giành được ba vé vào cửa miễn phí cho Rạp xiếc Hoàng gia Châu Âu. Địa điểm diễn ra ngay đối diện chúng tôi và bên cạnh một nhà hàng bít tết 5 sao mà bạn có thể thưởng thức bữa tối sau buổi biểu diễn. Tôi nhận thấy bạn định đến khách sạn của chúng tôi một ngày sau chương trình xiếc, nhưng có lẽ bạn muốn cân nhắc đến sớm hơn một ngày cho việc này. Nó là một trong những màn trình diễn sân khấu nổi tiếng và được tìm kiếm nhiều nhất trên thế giới, nên bạn sẽ không thấy hối tiếc gì.

98. Who most likely is the speaker?

(A) A performing actor

(B) A waiter

(C) A hotel manager

(D) A chef

 

99. Look at the graphic. Where is a performance scheduled to be held?

 

Ảnh có chứa văn bản, mẫuMô tả được tạo tự động

 

(A) Wellagio Hotel

(B) Stadium

(C) Steak Restaurant

(D) North Coast Mall

 

100. What plan does the speaker suggest changing?

(A) A breakfast gathering

(B) A hotel reservation

(C) A facility tour

(D) A meeting location

98. Người nói rất có thể là ai?

(A) Một diễn viên biểu diễn

(B) Một người phục vụ

(C) Một người quản lý khách sạn

(D) Một đầu bếp

 

99. Nhìn vào hình ảnh. Một buổi biểu diễn dự kiến sẽ được tổ chức ở đâu?

 

Ảnh có chứa văn bản, mẫuMô tả được tạo tự động

 

(A) Khách sạn Wellagio

(B) Sân vận động

(C) Nhà hàng bít tết

(D) Trung tâm thương mại North Coast

 

100. Người nói đề nghị thay đổi điều gì gì?

(A) Một bữa ăn sáng

(B) Một sự đặt phòng khách sạn

(C) Một chuyến tham quan cơ sở

(D) Một địa điểm gặp mặt

 

Thiếu câu

zalo-img.png