TEST 9 - Part 3: Listening TOEIC

Part 3 bao gồm 39 câu hỏi dựa trên 13 đoạn hội thoại giữa hai hoặc nhiều người và các bạn sẽ phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung cuộc trò chuyện. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các bạn cải thiện kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin.

Question 32. Which department do the speakers work in?

(A) Customer Service

(B) Internet Sales

(C) Marketing

(D) Information Technology

 

Question 33. What does the woman suggest doing?

(A) Asking a worker to made a delivery

(B) Picking up a catalog

(C) Hiring some new employees

(D) Looking for extra work online

 

Question 34. What does the man say he will do next?

(A) Manage ticket sales

(B) Set up some booths

(C) Contribute to charity

(D) Talk with an executive

 

Question 35. Who most likely is the man?

(A) A technology innovator

(B) A customer care representative 

(C) A computer engineer

(D) A repair person

 

Question 36. Why does the man say, “Did you read the instructions that came with the computer”?

(A) To explain a recurring request

(B) To inquire about a mistake

(C) To suggest an idea

(D) To provide payment details

 

Question 37. What does the woman say she will do?

(A) Purchase a different computer

(B) Update some software

(C) Bring her computer in

(D) Report to an authority

 

Question 38. Where does the man most likely work?

(A) At a food market

(B) At a service center

(C) At a research facility

(D) At a restaurant

 

Question 39. Why does the woman say she is concerned?

(A) A price is too high.

(B) A location is too far.

(C) She is trying to lose weight.

(D) She does not feel very well.

 

Question 40. What will the woman most likely do next?

(A) Work out

(B) Eat a meal

(C) Learn some recipes

(D) Make some salads

 

Question 41. What is the man’s occupation?

(A) Student

(B) Teacher

(C) Historian

(D) Librarian

 

Question 42. What does the woman say about some books?

(A) They are not available at the moment.

(B) They have not been shipped yet.

(C) They are available only as e-books.

(D) They were imported from overseas.

 

Question 43. What will the woman do next?

(A) Exchange a product

(B) Return a signed document

(C) Send an order again

(D) Contact an agent

 

Question 44. What are the speakers talking about?

(A) Develop a software program

(B) Create a marketing strategy

(C) Prepare for trade shows

(D) Hire summer interns

 

Question 45. What does the woman say about some merchandise?

(A) It is popular with students.

(B) It is only available online.

(C) It gives funds to local groups.

(D) It is relatively cheap.

 

Question 46. What does the man suggest doing?

(A) Training some staff members

(B) Designing an electronic device

(C) Posting job opening on social media sites

(D) Organizing a corporate workshop

 

Question 47. Where does the woman most likely work?

(A) At a financial firm

(B) At a law office

(C) At an event-planning company

(D) At a media company

 

Question 48. Why does the woman say, “But 350 sets seem to have arrived”?

(A) To inquire about a product

(B) To express regret

(C) To reserve some merchandise

(D) To explain a mistake

 

Question 49. How will the man help the woman?

(A) By speaking with a technician

(B) By downloading an application

(C) By refunding some money

(D) By charging an extra fee

 

Question 50. What does the woman thank the man for?

(A) Modifying an itinerary

(B) Postponing a luncheon

(C) Extending a break period

(D) Reporting a financial error

 

Question 51. What does the woman say is planned for next week?

(A) A gathering with the media

(B) A launch for a clothing line

(C) A special giveaway

(D) A software upgrade

 

Question 52. What does the man ask about?

(A) The location of a business

(B) The cost of a service

(C) The availability of an office space

(D) The popularity of some merchandise

 

Question 53. What event are the speakers discussing?

(A) The opening night of a play

(B) A movie screening

(C) A musical performance

(D) A fashion show

 

Question 54. How do the speakers know Nathan Benson?

(A) He reported on some news.

(B) He used to be a professor.

(C) He taught students how to play the piano.

(D) He conducted at several events.

 

Question 55. What does the woman say she will do?

(A) Reserve a table at a restaurant

(B) Give a performance

(C) Play an instrument

(D) Set up an appointment

 

Question 56. Where do the speakers most likely work?

(A) At a department store

(B) At a library 

(C) At a publishing company

(D) At a bookstore

 

Question 57. What problem does the man report?

(A) A presentation did not go well.

(B) A mistake was made on a product.

(C) A chart has been misplaced.

(D) A process may take too long.

 

Question 58. What will the speakers most likely do next?

(A) Borrow a specific book

(B) Reprint a book

(C) Order a replacement card

(D) Contact an organization

 

Question 59. What industry do the speakers most likely   work in?

(A) Legal Services

(B) Research

(C) Finance

(D) Public Safety

 

Question 60. What is the problem?

(A) A task was not agreed upon.

(B) A package was not delivered.

(C) A treatment was not effective.

(D) A bar graph is not correct.

 

Question 61. What does the man promise to do tomorrow?

(A) Inform a supervisor of an arrival time

(B) Speak with an assistant

(C) Fix an issue

(D) Return a parcel

 

Question 62. Who most likely is the woman?

(A) A consultant

(B) A coat designer

(C) A sales representative

(D) A travel agent

 

Question 63. Look at the graphic. Which brand does the man say he likes?

Ảnh có chứa bản phác thảo, hình vẽ, văn bản, mẫuMô tả được tạo tự động

 

(A) Fadidas

(B) Drake

(C) German Duck

(D) West Nose

 

Question 64. What does the woman offer to do?

(A) Share a template with the man

(B) Include an extra item

(C) Talk with her supervisor

(D) Grab an item for the man

 

Question 65. What problem does the man have?

(A) His train has already left.

(B) He cannot use the restroom.

(C) He forgot to bring his ticket.

(D) He boarded the wrong train.

 

Question 66. Look at the graphic. At which station should the man change trains?

 

Train Schedule

 

Tijuana

Gaslamp

Mesa Palms

La Jolla

Train 33

7:00

8:15

9:20

 

Train 44

7:15

8:30

9:35

10:55

 

(A) Tijuana

(B) Gaslamp

(C) Mesa Palms

(D) La Jolla

 

Question 67. Why is the man in a hurry?

(A) He will miss the news.

(B) He has to catch a flight.

(C) He is scheduled to meet a client.

(D) He needs to attend a wedding.

 

Question 68. Look at the graphic. Which office will the man visit?

(A) 2203

(B) 2204

(C) 2205

(D) 2206

 

Directory


Second Floor 

 

Office 2203                         JR Property Co.

Office 2204                      Conference Room

Office 2205                         The Saytman Group

Office 2206                         Homeowner Services

 

Question 69. What is the man going to do?

(A) Evaluate some staff members

(B) Fill out a registration form

(C) Attend a conference

(D) Update a timetable

 

Question 70. Why was the man late?

(A) He forgot to set an alarm.

(B) His car got a flat tire.

(C) He was stuck in traffic.

(D) His coworker needed help.

 

Chọn đáp án đúng

Question 32.

Chọn đán án

Question 33.

Chọn đán án

Question 34.

Chọn đán án

Question 35.

Chọn đán án

Question 36.

Chọn đán án

Question 37.

Chọn đán án

Question 38.

Chọn đán án

Question 39.

Chọn đán án

Question 40.

Chọn đán án

Question 41.

Chọn đán án

Question 42.

Chọn đán án

Question 43.

Chọn đán án

Question 44.

Chọn đán án

Question 45.

Chọn đán án

Question 46.

Chọn đán án

Question 47.

Chọn đán án

Question 48.

Chọn đán án

Question 49.

Chọn đán án

Question 50.

Chọn đán án

Question 51.

Chọn đán án

Question 52.

Chọn đán án

Question 53.

Chọn đán án

Question 54.

Chọn đán án

Question 55.

Chọn đán án

Question 56.

Chọn đán án

Question 57.

Chọn đán án

Question 58.

Chọn đán án

Question 59.

Chọn đán án

Question 60.

Chọn đán án

Question 61.

Chọn đán án

Question 62.

Chọn đán án

Question 63.

Chọn đán án

Question 64.

Chọn đán án

Question 65.

Chọn đán án

Question 66.

Chọn đán án

Question 67.

Chọn đán án

Question 68.

Chọn đán án

Question 69.

Chọn đán án

Question 70.

Chọn đán án

Giải thích TEST 9 - Part 3: Listening TOEIC

Questions 32-34

W: Clifford, have you realized the significant amount of help needed by our department lately?

 

M: Right. The employees seem to be having many problems with the computers. However, 32because we're the only two IT workers here, it is tough to manage all the technical issues that occur at this company.

 

W: Yeah, especially considering the number of computers we have here. 33We should ask if we can hire some new employees to divide the work so that we can solve problems more efficiently.

 

M: That would be really helpful. 34I'll talk with the president about this suggestion.

 

W: Do you want me to go with you?

 

M: No, that's okay. While I do that, you can aid the employees who need help with their computers.

W: Clifford, gần đây bạn có nhận thấy rất nhiều người cần sự trợ giúp từ bộ phận của chúng   ta không?

 

M: Phải. Các nhân viên dường như gặp nhiều vấn đề với máy tính. Tuy nhiên, vì chúng ta là hai nhân viên công nghệ thông tin duy nhất ở đây, thật khó để kiểm soát tất cả các vấn đề kỹ thuật xảy ra tại công ty này.

 

W: Đúng vậy, đặc biệt là khi xem xét số lượng máy tính chúng ta có ở đây. Chúng ta nên hỏi xem liệu chúng ta có thể thuê một số nhân viên mới để phân chia công việc để chúng ta có thể giải quyết vấn đề hiệu quả hơn không.

 

M: Điều đó sẽ thực sự hữu ích. Tôi sẽ nói chuyện với chủ tịch về đề nghị này.

 

W: Bạn có muốn tôi đi với bạn chứ?

 

M: Không cần đâu, ổn mà. Trong khi tôi làm điều đó, bạn có thể hỗ trợ những nhân viên cần giúp đỡ với máy tính của họ.

32. Which department do the speakers work in?

(A) Customer Service

(B) Internet Sales

(C) Marketing

(D) Information Technology

 

33. What does the woman suggest doing?

(A) Asking a worker to made a delivery

(B) Picking up a catalog

(C) Hiring some new employees

(D) Looking for extra work online

 

34. What does the man say he will do next?

(A) Manage ticket sales

(B) Set up some booths

(C) Contribute to charity

(D) Talk with an executive

32. Những người nói làm việc ở bộ phận nào?

(A) Dịch vụ khách hàng

(B) Bán hàng qua Internet

(C) Tiếp thị

(D) Công nghệ thông tin

 

33. Người phụ nữ đề nghị làm gì?

(A) Yêu cầu một nhân viên đi giao hàng

(B) Chọn một danh mục

(C) Thuê một số nhân viên mới

(D) Tìm kiếm việc làm thêm trực tuyến

 

34. Người đàn ông nói anh ta sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Quản lý doanh số bán vé

(B) Thiết lập một số gian hàng

(C) Đóng góp cho quỹ từ thiện

(D) Nói chuyện với một giám đốc điều hành

 

Questions 35-37

W: Good morning. 35I purchased a computer from your store last month. Unfortunately, I'm not satisfied with my new computer.

 

M: What seems to be the problem?

 

W: 36I'm having problems with my Internet connection as well as repeated crashes when I try to run my world-processing software.

 

M: Did you read the instructions that came with   the computer?

 

W: Well, yes. But the troubleshooting section was no help. 37I'd like to bring it in for a   maintenance check.

 

M: All right, ma'am. We're sorry that you have a problem with this computer. We'll do our best to get your computer working as soon as possible.

W: Chào buổi sáng. Tôi đã mua một máy tính từ cửa hàng của anh vào tháng trước. Thật không may, tôi không hài lòng với máy tính mới của mình.

 

M: Vấn đề có vẻ là gì vậy?

 

W: Tôi đang gặp vấn đề với kết nối Internet của mình cũng như các sự cố lặp đi lặp lại khi tôi cố chạy phần mềm xử lý văn bản của mình.

 

M: Cô đã đọc những hướng dẫn đi kèm với máy tính rồi chứ?

 

W: Vâng, vâng. Nhưng phần xử lý sự cố không giúp được gì. Tôi muốn mang nó đi kiểm tra           bảo hành.

 

M: Được rồi, thưa cô. Chúng tôi xin lỗi vì cô gặp vấn đề với máy tính này. Chúng tôi sẽ làm hết sức mình để giúp máy tính của cô hoạt động lại càng sớm càng tốt.

35. Who most likely is the man?

(A) A technology innovator

(B) A customer care representative 

(C) A computer engineer

(D) A repair person

 

36. Why does the man say, “Did you read the instructions that came with the computer”?

(A) To explain a recurring request

(B) To inquire about a mistake

(C) To suggest an idea

(D) To provide payment details

 

37. What does the woman say she will do?

(A) Purchase a different computer

(B) Update some software

(C) Bring her computer in

(D) Report to an authority

35. Người đàn ông rất có thể là ai?

(A) Một nhà đổi mới công nghệ

(B) Một đại diện chăm sóc khách hàng

(C) Một kỹ sư máy tính

(D) Một người sửa chữa

 

36. Tại sao người đàn ông nói, “Cô đã đọc những hướng dẫn đi kèm với máy tính rồi chứ”?

(A) Để giải thích một yêu cầu định kỳ

(B) Để hỏi về một sai lầm

(C) Để đề xuất một ý tưởng

(D) Để cung cấp chi tiết thanh toán

 

37. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?

(A) Mua một máy tính khác

(B) Cập nhật một số phần mềm

(C) Mang máy tính của cô ấy vào

(D) Báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền

 

Questions 38-40

W: Josh, I'm really hungry now. Do you know a good restaurant I can go to?

 

M: Yes, 38I work at a really great noodle restaurant near my house. It's really nice and pretty small. But there are usually not a lot people there.

 

W: Hmm, noodles. You know, 39I'm actually on a diet right now and am worried that I might exceed my daily calorie intake. Is there any type of dish that is low in carbohydrates at your place?

 

M: We also have lots of salads. There are fresh salads like coleslaw. And they are very cheap.

 

W: Great, that's perfect! 40Then, I'll head over there right now.

 

M: Okay, sounds good. I'll go with you so you can get a discount.

W: Josh, bây giờ tôi rất đói bụng. Bạn có biết một nhà hàng tốt nào tôi có thể đến chứ?

 

M: Vâng, tôi làm việc tại một nhà hàng mì thực sự tuyệt vời gần nhà tôi. Nó thật sự rất đẹp và khá nhỏ. Nhưng thường không có nhiều người ở đó.

 

W: Hừm, mì à. Bạn biết đấy, tôi đang thực sự ăn kiêng ngay bây giờ và tôi lo lắng rằng tôi có thể vượt quá lượng calo hàng ngày. Có loại món ăn nào ít carbohydrate tại nơi của bạn không?

 

M: Chúng tôi cũng có rất nhiều món salad. Có những món xà lách tươi như xà lách trộn. Và chúng rất rẻ.

 

W: Tuyệt, thật hoàn hảo! Vậy thì tôi sẽ đến đó ngay bây giờ.

 

M: Được rồi, nghe có vẻ hay đấy. Tôi sẽ đi với bạn để bạn có thể được giảm giá.

38. Where does the man most likely work?

(A) At a food market

(B) At a service center

(C) At a research facility

(D) At a restaurant

 

39. Why does the woman say she is concerned?

(A) A price is too high.

(B) A location is too far.

(C) She is trying to lose weight.

(D) She does not feel very well.

 

40. What will the woman most likely do next?

(A) Work out

(B) Eat a meal

(C) Learn some recipes

(D) Make some salads

38. Người đàn ông rất có thể làm việc ở đâu?

(A) Tại một chợ thực phẩm

(B) Tại một trung tâm dịch vụ

(C) Tại một cơ sở nghiên cứu

(D) Tại một nhà hàng

 

39. Tại sao người phụ nữ nói rằng cô ấy lo ngại?

(A) Một mức giá quá cao.

(B) Một địa điểm quá xa.

(C) Cô ấy đang cố gắng giảm cân.

(D) Cô ấy cảm thấy không khỏe

 

40. Người phụ nữ nhiều khả năng sẽ làm gì            tiếp theo?

(A) Tập thể dục

(B) Ăn một bữa ăn

(C) Tìm hiểu một số công thức nấu ăn

(D) Làm một số món xà lách

 

Questions 41-43

W: Good afternoon. This is Jameson Publications. How may I help you?

 

M: Hello. 41I work at the library here in Cornell City, California. We ordered some books from your company. However, they do not seem to have arrived yet. The delivery date was last week, and I'm concerned our order has not gone through or has been forgotten.

 

W: 42Actually, those books are only available as       e-books. We sent the activation code through         e-mail. You should have received it by now.

 

M: Oh, I checked my e-mail for the past few days, but I did not get anything related to that in            my inbox.

 

W: I see. I'm sorry about that. 43I'll go ahead and send another copy of the e-mail along with the activation key for each book your library ordered.

W: Chào buổi chiều. Đây là nhà xuất bản Jameson. Tôi có thể giúp gì cho anh?

 

M: Xin chào. Tôi làm việc tại thư viện thành phố Cornell, California. Chúng tôi đã đặt hàng một số cuốn sách từ công ty của cô. Tuy nhiên, dường như chúng vẫn chưa đến. Ngày giao hàng là tuần trước và tôi lo rằng đơn hàng của chúng tôi chưa được thực hiện hoặc đã bị lãng quên.

 

W: Thật ra, những cuốn sách đó chỉ có sẵn dưới dạng sách điện tử. Chúng tôi đã gửi mã kích hoạt thông qua e-mail. Anh có thể nhận được nó ngay bây giờ rồi.

 

M: Ồ, tôi đã kiểm tra e-mail của tôi trong vài ngày qua, nhưng tôi không nhận được bất cứ thứ gì liên quan đến nó trong hộp thư đến của mình.

 

W: Tôi hiểu rồi. Tôi xin lỗi về điều đó. Tôi sẽ tiếp tục gửi một bản sao khác của e-mail cùng với mã kích hoạt cho mỗi cuốn sách mà thư viện của anh yêu cầu.

41. What is the man’s occupation?

(A) Student

(B) Teacher

(C) Historian

(D) Librarian

 

42. What does the woman say about some books?

(A) They are not available at the moment.

(B) They have not been shipped yet.

(C) They are available only as e-books.

(D) They were imported from overseas.

 

43. What will the woman do next?

(A) Exchange a product

(B) Return a signed document

(C) Send an order again

(D) Contact an agent

41. Nghề nghiệp của người đàn ông là gì?

(A) Sinh viên

(B) Giáo viên

(C) Nhà sử học

(D) Thủ thư

 

42. Người phụ nữ nói gì về một số cuốn sách?

(A) Chúng không có sẵn tại thời điểm này.

(B) Chúng chưa được chuyển đi.

(C) Chúng chỉ có sẵn dưới dạng sách điện tử.

(D) Chúng đã được nhập từ nước ngoài.

 

43. Người phụ nữ sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Trao đổi một sản phẩm

(B) Trả lại tài liệu đã ký

(C) Gửi đơn hàng một lần nữa

(D) Liên hệ với một đại lý

 

Questions 44-46

M: Hi, Vivienne. 44I'd like to hire a few summer interns who'll develop a marketing strategy for our new merchandise.

 

W: That's a great idea, Leonardo. 45We need to point out to the interns that the merchandise is only available online. So with that in mind, we should look for people who are experts in using the Internet and various programs.

 

M: Right. 46I recommend posting job openings on social media sites that young college students  often visit daily.

M: Xin chào, Vivienne. Tôi muốn thuê một vài thực tập sinh mùa hè, những người sẽ phát triển một chiến lược tiếp thị cho hàng hóa mới của chúng ta.

 

W: Đó là một ý tưởng tuyệt vời, Leonardo. Chúng ta cần chỉ ra cho các thực tập sinh rằng hàng hóa chỉ có sẵn trực tuyến. Vì vậy, chúng ta nên tìm kiếm những người là chuyên gia sử dụng Internet và các chương trình khác nhau.

 

M: Phải. Tôi khuyên bạn nên đăng thông tin tuyển dụng trên các trang truyền thông xã hội mà sinh viên đại học trẻ thường truy cập hàng ngày.

44. What are the speakers talking about?

(A) Develop a software program

(B) Create a marketing strategy

(C) Prepare for trade shows

(D) Hire summer interns

 

45. What does the woman say about some merchandise?

(A) It is popular with students.

(B) It is only available online.

(C) It gives funds to local groups.

(D) It is relatively cheap.

 

46. What does the man suggest doing?

(A) Training some staff members

(B) Designing an electronic device

(C) Posting job opening on social media sites

(D) Organizing a corporate workshop

44. Những người nói đang nói về cái gì?

(A) Phát triển chương trình phần mềm

(B) Tạo chiến lược tiếp thị

(C) Chuẩn bị cho triển lãm thương mại

(D) Thuê thực tập sinh mùa hè

 

45. Người phụ nữ nói gì về một số hàng hóa?

(A) Nó phổ biến với sinh viên.

(B) Nó chỉ có sẵn trực tuyến.

(C) Nó cung cấp vốn cho các tập đoàn địa phương.

(D) Nó tương đối rẻ.

 

46. Người đàn ông đề nghị làm gì?

(A) Đào tạo một số nhân viên

(B) Thiết kế một thiết bị điện tử

(C) Đăng công việc cần tuyển trên các trang truyền thông xã hội

(D) Tổ chức hội thảo công ty

 

Questions 47-49

M: Good morning. Can I help you?

 

W: Yes, 47my company is planning an event for a client's wedding. However, there seems to be      a mistake.

 

M: Oh, and what's the problem, ma'am?

 

W: 48We ordered 300 sets of tableware, and we just received the goods. But 350 sets seem to   have arrived.

 

M: I apologize. It seems like our employee made    a mistake.

 

W: Yes. On top of that, we were charged 500 dollars extra.

 

M: All right, don't worry about that, ma'am. 49I'll cancel the extra charge and refund the money right away. However, it'll take 3 to 5 business days for the money to be returned to your card. In addition, one of our employees will visit you to pick up the goods tonight.

 

W: Thanks. I'd appreciate that.

M: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho cô?

 

W: Vâng, công ty của tôi đang lên kế hoạch cho một sự kiện đám cưới của khách hàng. Tuy nhiên, dường như có một sai sót.

 

M: Ồ, vấn đề là gì vậy, thưa cô?

 

W: Chúng tôi đã đặt hàng 300 bộ dụng cụ đồ ăn, và chúng tôi vừa nhận được hàng. Nhưng có vẻ như đã có 350 bộ tới chỗ chúng tôi.

 

M: Tôi xin lỗi. Có vẻ như nhân viên của chúng tôi đã nhầm lẫn.

 

W: Vâng. Trên hết, chúng tôi đã bị tính thêm 500 đô la.

 

M: Được rồi, đừng lo lắng về điều đó, thưa cô. Tôi sẽ hủy phí bổ sung và hoàn trả tiền ngay lập tức. Tuy nhiên, sẽ mất từ 3 đến 5 ngày làm việc để tiền được trả lại vào thẻ của cô. Ngoài ra, một trong những nhân viên của chúng tôi sẽ đến chỗ bạn để lấy hàng tối nay.

 

W: Cảm ơn. Tôi đánh giá cao điều đó.

47. Where does the woman most likely work?

(A) At a financial firm

(B) At a law office

(C) At an event-planning company

(D) At a media company

 

48. Why does the woman say, “But 350 sets seem to have arrived”?

(A) To inquire about a product

(B) To express regret

(C) To reserve some merchandise

(D) To explain a mistake

 

49. How will the man help the woman?

(A) By speaking with a technician

(B) By downloading an application

(C) By refunding some money

(D) By charging an extra fee

47. Người phụ nữ rất có khả năng làm việc ở đâu?

(A) Tại một công ty tài chính

(B) Tại một văn phòng luật

(C) Tại một công ty tổ chức sự kiện

(D) Tại một công ty truyền thông

 

48. Tại sao người phụ nữ nói, “Nhưng có vẻ như đã có 350 bộ tới chỗ chúng tôi”? 

(A) Để hỏi về một sản phẩm

(B) Để bày tỏ sự hối tiếc

(C) Để dự trữ một số hàng hóa

(D) Để giải thích một sai sót

 

49. Người đàn ông sẽ giúp người phụ nữ thế nào?

(A) Bằng cách nói chuyện với một kỹ thuật viên

(B) Bằng cách tải xuống một ứng dụng

(C) Bằng cách hoàn trả một số tiền

(D) Bằng cách tính thêm một khoản phí bổ sung

 

Questions 50-52

W: Brandon, 50I want to thank you for catching the error in our financial report. I know it's been hard with our accounting software not working since last month.

 

M: Right. It took an extremely long time to look over those documents.

 

W: Don't worry. I have good news for you. 51We're going to be updating our software next week, which will  fix the problem.

 

M: That's great news. 52I also want to ask if it would be possible to have my own office to   work in.

 

W: I think that can be arranged. Let me just check with the head of the department about your request.

W: Brandon, tôi muốn cảm ơn anh vì đã sửa lỗi trong báo cáo tài chính của chúng tôi. Tôi biết thật khó khăn khi phần mềm kế toán của chúng tôi không hoạt động kể từ tháng trước.

 

M: Đúng rồi. Tôi phải mất một thời gian rất dài để xem qua các tài liệu đó.

 

W: Đừng lo lắng. Tôi có tin tốt cho anh. Chúng tôi sẽ cập nhật phần mềm vào tuần tới, việc này sẽ khắc phục sự cố.

 

M: Đó là tin tuyệt vời. Tôi cũng muốn hỏi liệu tôi có thể có văn phòng riêng để làm việc không.

 

W: Tôi nghĩ rằng chuyện đó có thể sắp xếp được. Hãy để tôi kiểm tra với trưởng bộ phận về yêu cầu của anh.

50. What does the woman thank the man for?

(A) Modifying an itinerary

(B) Postponing a luncheon

(C) Extending a break period

(D) Reporting a financial error

 

51. What does the woman say is planned for 

next week?

(A) A gathering with the media

(B) A launch for a clothing line

(C) A special giveaway

(D) A software upgrade

 

52. What does the man ask about?

(A) The location of a business

(B) The cost of a service

(C) The availability of an office space

(D) The popularity of some merchandise

50. Người phụ nữ cảm ơn người đàn ông vì 

điều gì?

(A) Sửa đổi hành trình

(B) Hoãn bữa ăn trưa

(C) Kéo dài thời gian nghỉ

(D) Báo cáo lỗi tài chính

 

51. Người phụ nữ nói điều gì được lên kế hoạch cho tuần sau?

(A) Một cuộc gặp gỡ với giới truyền thông

(B) Một đợt ra mắt cho một dòng quần áo

(C) Một món quà đặc biệt

(D) Một đợt nâng cấp phần mềm

 

52. Người đàn ông hỏi về cái gì?

(A) Địa điểm của một doanh nghiệp

(B) Chi phí của một dịch vụ

(C) Sự có sẵn của một không gian văn phòng

(D) Sự phổ biến của một số hàng hóa

 

Questions 53-55

M1: Niko and Jacqueline. 53That was a great performance by the musicians, right?

 

W: It truly was, Mr. Hasegawa. The performance was remarkably outstanding and moved me to tears.

 

M1: Well, 54I just came back from talking to the conductor, Nathan Benson.

 

M2: 54Oh, he used to conduct at our school, and we'd perform together.

 

M1: That's right. I mentioned you two, and he remembers you both. 55He said that he would love to have dinner together and to talk to you.

 

W: It'd be a great joy for us. 55I'll talk to him about the date. Which day would be good for you two?

M1: Niko và Jacqueline. Đó là một màn trình diễn tuyệt vời của các nhạc sĩ, phải không?

 

W: Đúng vậy, thưa ông Hasegawa. Buổi biểu diễn rất xuất sắc và khiến tôi rơi nước mắt.

 

M1: Chà, tôi vừa trở lại sau khi nói chuyện với nhạc trưởng, Nathan Benson.

 

M2: Ồ, anh ấy từng chỉ huy dàn nhạc ở trường chúng tôi và chúng tôi cũng biểu diễn cùng nhau.

 

M1: Đúng vậy. Tôi đã đề cập đến hai người, và anh ấy nhớ cả hai người. Anh ấy nói rằng anh ấy rất thích ăn tối cùng nhau và nói chuyện với hai người.

 

W: Đó là một niềm vui lớn đối với chúng tôi. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy về cuộc hẹn. Ngày nào sẽ tốt cho hai người?

53. What event are the speakers discussing?

(A) The opening night of a play

(B) A movie screening

(C) A musical performance

(D) A fashion show

 

54. How do the speakers know Nathan Benson?

(A) He reported on some news.

(B) He used to be a professor.

(C) He taught students how to play the piano.

(D) He conducted at several events.

 

55. What does the woman say she will do?

(A) Reserve a table at a restaurant

(B) Give a performance

(C) Play an instrument

(D) Set up an appointment

53. Những người nói đang thảo luận về sự kiện gì?

(A) Đêm khai mạc của một vở kịch

(B) Một buổi chiếu phim

(C) Một buổi biểu diễn âm nhạc

(D) Một buổi trình diễn thời trang

 

54. Làm sao những người nói biết Nathan Benson?

(A) Anh ấy đã báo cáo về một số tin tức.

(B) Anh ấy từng là một giáo sư.

(C) Anh ấy đã dạy học sinh chơi piano.

(D) Anh ấy đã chỉ huy dàn nhạc tại một số        sự kiện.

 

55. Người phụ nữ nói cô ấy sẽ làm gì?

(A) Đặt bàn tại nhà hàng

(B) Thực hiện một màn biểu diễn

(C) Chơi một nhạc cụ

(D) Sắp đặt một cuộc hẹn

 

Questions 56-58

M: Hi, Isabella. I just received the copy of the book we published for the new author.

 

W: Great. Did everything turn out to be okay?

 

M: Yes, but one of the pages was printed incorrectly. There are two pages that have the same page number.

 

W: Oh, that's not good. We'll need to fix that blunder before we distribute it to bookstores.

 

M: Right. We still have time before the release date. But let's fix it so that we don't forget.

M: Xin chào, Isabella. Tôi vừa nhận được bản sao của cuốn sách chúng ta đã xuất bản cho tác giả mới.

 

W: Tuyệt vời. Mọi thứ đã trở nên ổn thỏa chưa?

 

M: Rồi, nhưng một trong số những trang đã được in không chính xác. Có hai trang có cùng số trang.

 

W: Ồ, điều đó không tốt. Chúng ta sẽ cần sửa lỗi sai đó trước khi chúng ta phân phối nó cho các        nhà sách.

 

M: Phải đấy. Chúng ta vẫn còn thời gian trước ngày phát hành. Nhưng chúng ta hãy sửa nó ngay để chúng ta đừng quên.

56. Where do the speakers most likely work?

(A) At a department store

(B) At a library 

(C) At a publishing company

(D) At a bookstore

 

57. What problem does the man report?

(A) A presentation did not go well.

(B) A mistake was made on a product.

(C) A chart has been misplaced.

(D) A process may take too long.

 

58. What will the speakers most likely do next?

(A) Borrow a specific book

(B) Reprint a book

(C) Order a replacement card

(D) Contact an organization

56. Những người nói rất có thể làm việc ở đâu?

(A) Tại một cửa hàng bách hóa

(B) Tại thư viện

(C) Tại một công ty xuất bản

(D) Tại một hiệu sách

 

57. Người đàn ông báo cáo vấn đề gì?

(A) Một bài thuyết trình đã không diễn ra tốt đẹp.

(B) Một lỗi đã bị mắc phải trên một sản phẩm.

(C) Một biểu đồ đã bị đặt sai chỗ.

(D) Một quá trình có thể mất rất nhiều thời gian.

 

58. Những người nói nhiều khả năng sẽ làm gì    tiếp theo?

(A) Mượn một cuốn sách cụ thể

(B) In lại một cuốn sách

(C) Đặt một thẻ thay thế

(D) Liên hệ với một tổ chức

 

Questions 59-61

M: Thanks for joining us, Anastasia and Isabella. We have the report of the analyzed financial data.

 

W1: Great, Christopher. Let me see it. Oh, there seems to be an error on the bar graph.

 

W2: I think so, too. This year, our output total was twice our input total.

 

W1: We need to make sure all the information is accurate so that we do not make any wrong decisions because of false data.

 

M: You're right, Anastasia. That would be a total disaster and cause damage to the company. I'll go ahead and fix that error and reprint the new report tomorrow.

 

W2: That would be great.

M: Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi, Anastasia và Isabella. Chúng tôi có báo cáo của dữ liệu tài chính được phân tích.

 

W1: Tuyệt vời, Christopher. Để tôi xem nó nào. Ồ, dường như có một lỗi trên biểu đồ cột.

 

W2: Tôi cũng nghĩ vậy. Năm nay, tổng sản lượng của chúng ta gấp đôi tổng đầu vào.

 

W1: Chúng ta cần đảm bảo tất cả thông tin chính xác để chúng ta không đưa ra bất kỳ quyết định nhầm lẫn nào vì dữ liệu sai.

 

M: Bạn nói đúng, Anastasia. Đó sẽ là một thảm họa hoàn toàn và gây thiệt hại cho công ty. Tôi sẽ tiếp tục và sửa lỗi đó và in lại báo cáo mới vào ngày mai.

 

W2: Điều đó sẽ rất tuyệt.

59. What industry do the speakers most likely   work in?

(A) Legal Services

(B) Research

(C) Finance

(D) Public Safety

 

60. What is the problem?

(A) A task was not agreed upon.

(B) A package was not delivered.

(C) A treatment was not effective.

(D) A bar graph is not correct.

 

61. What does the man promise to do tomorrow?

(A) Inform a supervisor of an arrival time

(B) Speak with an assistant

(C) Fix an issue

(D) Return a parcel

59. Những người nói nhiều khả năng làm việc trong ngành nào?

(A) Dịch vụ pháp lý

(B) Nghiên cứu

(C) Tài chính

(D) An toàn công cộng

 

60. Vấn đề là gì?

(A) Một nhiệm vụ đã không được thỏa thuận.

(B) Một gói đã không được giao.

(C) Một điều trị không hiệu quả.

(D) Một biểu đồ cột không chính xác.

 

61. Người đàn ông hứa sẽ làm gì vào ngày mai?

(A) Thông báo cho người giám sát về thời gian đến

(B) Nói chuyện với một trợ lý

(C) Khắc phục một sự cố

(D) Trả lại một bưu kiện

 

Questions 62-64

W: Hi. Do you need help with anything?

 

M: Yes, 62I'm trying to purchase a jacket, but I don’t know which style I should get.

 

W: Do you know what you're looking for?

 

M: I'm actually going to Russia, and it'll be pretty cold and windy over there.

 

W: Well, 63we are having a special sale on this down jacket. It is made of goose feathers and will block the wind from reaching you.

 

M: 63That sounds awesome. Could I try it on to see how it fits?

 

W: Of course. 64Let me take it to the fitting room for you.

W: Xin chào. Anh có cần giúp đỡ gì không?

 

M: Vâng, tôi đang cố gắng mua một chiếc áo khoác, nhưng tôi không biết nên chọn kiểu         dáng nào.

 

W: Anh có biết những gì anh đang tìm kiếm chứ?

 

M: Thực ra tôi dự định đi đến Nga, và ở đó trời sẽ khá lạnh và có gió.

 

W: Chà, chúng tôi đang có một đợt giảm giá đặc biệt cho chiếc áo khoác phao này. Nó được làm bằng lông ngỗng và sẽ che chắn gió cho anh.

 

M: Nghe thật tuyệt. Tôi có thể thử nó để nó có vừa hay không được chứ?

 

W: Tất nhiên rồi. Hãy để tôi đem nó đến phòng thử đồ cho anh.

62. Who most likely is the woman?

(A) A consultant

(B) A coat designer

(C) A sales representative

(D) A travel agent

 

63. Look at the graphic. Which brand does the man say he likes?

 

Ảnh có chứa bản phác thảo, hình vẽ, văn bản, mẫuMô tả được tạo tự động

 

(A) Fadidas

(B) Drake

(C) German Duck

(D) West Nose

 

64. What does the woman offer to do?

(A) Share a template with the man

(B) Include an extra item

(C) Talk with her supervisor

(D) Grab an item for the man

62. Người phụ nữ rất có thể là ai?

(A) Một chuyên gia tư vấn

(B) Một nhà thiết kế áo khoác

(C) Một nhân viên bán hàng

(D) Một đại lý du lịch

 

63. Nhìn vào hình ảnh. Người đàn ông nói anh ta thích thương hiệu nào?

 

Ảnh có chứa bản phác thảo, hình vẽ, văn bản, mẫuMô tả được tạo tự động

 

(A) Fadidas

(B) Drake

(C) German Duck

(D) West Nose

 

64. Người phụ nữ đề nghị làm gì?

(A) Chia sẻ mẫu với người đàn ông

(B) Thêm một món hàng

(C) Nói chuyện với người giám sát của cô ấy

(D) Lấy một món đồ cho người đàn ông

 

Questions 65-67

W: This is an announcement for all passengers on the train. I will now go around to check your tickets.

 

M: Here's my ticket, ma'am. I'm heading to La Jolia.

 

W: 65Excuse me, sir. I'm afraid you're on the      wrong train.

 

M: Wait. What? Are you serious?

 

W: Yes, this ticket is for a different train. This train does not stop at La Jolia. 66However, you can switch trains after Gaslamp Station.

 

M: Oh, okay. Will the train come right away? 67I am in a hurry because I have a meeting with a client at 1 o'clock today, and I can't miss it.

 

W: You don’t have to worry. The train comes every 15 minutes. You should have plenty of time.

W: Đây là một thông báo cho tất cả hành khách trên tàu. Bây giờ tôi sẽ đi xung quanh để kiểm tra vé của mọi người.

 

M: Đây là vé của tôi, thưa cô. Tôi đang đi đến      La Jolia.

 

W: Xin lỗi, thưa ngài. Tôi e rằng anh đi nhầm tàu.

 

M: Đợi đã. Cái gì? Cô nói nghiêm túc chứ?

 

W: Vâng, vé này dành cho một chuyến tàu khác. Chuyến tàu này không dừng ở La Jolia. Tuy nhiên, anh có thể chuyển tàu sau ga Gaslamp.

 

M: Ồ, được thôi. Tàu sẽ đi ngay chứ? Tôi đang rất vội vì tôi có một cuộc họp với khách hàng vào lúc 1 giờ hôm nay và tôi không thể lỡ nó được.

 

W: Anh không cần phải lo. Tàu khởi hành cách nhau mỗi chuyến 15 phút. Anh sẽ có nhiều          thời gian.

65. What problem does the man have?

(A) His train has already left.

(B) He cannot use the restroom.

(C) He forgot to bring his ticket.

(D) He boarded the wrong train.

 

66. Look at the graphic. At which station should the man change trains?

 

Train Schedule

 

Tijuana

66Gaslamp

Mesa Palms

La Jolla

Train 33

7:00

8:15

9:20

 

Train 44

7:15

8:30

9:35

10:55

 

(A) Tijuana

(B) Gaslamp

(C) Mesa Palms

(D) La Jolla

 

67. Why is the man in a hurry?

(A) He will miss the news.

(B) He has to catch a flight.

(C) He is scheduled to meet a client.

(D) He needs to attend a wedding.

65. Người đàn ông gặp vấn đề gì?

(A) Chuyến tàu của anh ấy đã rời đi.

(B) Anh ấy không thể sử dụng nhà vệ sinh.

(C) Anh ấy quên mang theo vé.

(D) Anh ấy lên nhầm chuyến tàu.

 

66. Nhìn vào hình ảnh. Người đàn ông nên đổi tàu ở trạm nào?

 

Lịch trình chuyến tàu

 

Tijuana

Gaslamp

Mesa Palms

La Jolla

Tàu 33

7 giờ

8 giờ 15

9 giờ 20

 

Tàu 44

7 giờ 15

8 giờ 30

9 giờ 35

10 giờ 55

 

(A) Tijuana

(B) Gaslamp

(C) Mesa Palms

(D) La Jolla

 

67. Tại sao người đàn ông lại vội vàng?

(A) Anh ấy sẽ bỏ lỡ bản tin.

(B) Anh ấy phải bắt một chuyến bay.

(C) Anh ấy có hẹn gặp một khách hàng.

(D) Anh ấy cần tham dự một đám cưới.

 

Questions 68-70

W: Excuse me. Are you lost, sir?

 

M: Hi. Yes, 68-69I need to attend a conference here today. Could you give me some directions?

 

W: The conference meeting room is up on the second floor. There'll be a directory when you get off the elevator.

 

M: Awesome, thank you. I am in a hurry because the conference has already started.

 

W: Oh, right, there was one person on the attendee list missing. How come you're late?

 

M: 70There was a huge accident on the freeway, and traffic didn't move at all for a while.

 

W: All right, I understand. Please just sign in before you go.

W: Xin lỗi. Ông đi lạc à, thưa ông?

 

M: Xin chào. Vâng, tôi cần phải tham dự một hội nghị ở đây ngày hôm nay. Cô có thể cho tôi chỉ đường giúp tôi chứ?

 

W: Phòng họp hội nghị ở trên tầng hai. Sẽ có một bảng hướng dẫn khi ông rời khỏi thang máy.

 

M: Tuyệt vời, cảm ơn cô. Tôi đang vội vì hội nghị đã bắt đầu rồi.

 

W: Ồ, phải rồi, có một người trong danh sách người tham dự vắng mặt. Sao ông đến muộn vậy?

 

M: Có một vụ tai nạn nghiêm trọng trên đường cao tốc và các phương tiện không thể nhích được chút nào suốt một khoảng thời gian.

 

W: Thôi được, tôi hiểu rồi. Xin vui lòng ký tên xác nhận có mặt trước khi ông đi.

68. Look at the graphic. Which office will the 

man visit?

(A) 2203

(B) 2204

(C) 2205

(D) 2206

 

Directory


Second Floor 

 

Office 2203                         JR Property Co.

68Office 2204                      Conference Room

Office 2205                         The Saytman Group

Office 2206                         Homeowner Services

 

69. What is the man going to do?

(A) Evaluate some staff members

(B) Fill out a registration form

(C) Attend a conference

(D) Update a timetable

 

70. Why was the man late?

(A) He forgot to set an alarm.

(B) His car got a flat tire.

(C) He was stuck in traffic.

(D) His coworker needed help.

68. Nhìn vào hình ảnh. Người đàn ông sẽ đến văn phòng nào?

(A) 2203

(B) 2204

(C) 2205

(D) 2206

 

Bảng hướng dẫn


Tầng hai

 

Văn phòng 2203            Công ty bất động sản JR

Văn phòng 2204            Phòng hội nghị

Văn phòng 2205            Tập đoàn Saytman

Văn phòng 2206            Dịch vụ cho chủ nhà

 

69. Người đàn ông dự định làm gì?

(A) Đánh giá một số nhân viên

(B) Điền vào mẫu đăng ký

(C) Tham dự một hội nghị

(D) Cập nhật thời gian biểu

 

70. Tại sao người đàn ông đến muộn?

(A) Ông ấy quên đặt báo thức.

(B) Chiếc xe của ông ấy bị xì lốp.

(C) Anh ấy bị kẹt xe.

(D) Đồng nghiệp của anh ấy cần sự giúp đỡ.

 

 

Thiếu câu

zalo-img.png