TEST 3 - Part 2: Listening TOEIC

Part 2 bao gồm 25 câu hỏi. Trong mỗi câu, bạn sẽ nghe một câu hỏi và ba câu trả lời và bạn cần chọn đúng câu trả lời chính xác nhất. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các bạn chọn đáp án nhanh chóng và cải thiện điểm thi Toeic của mình.

Select the best response to the question or statement and choose the answer (A), (B) or (C)

Chọn đáp án đúng

Questions 7.

Chọn đán án

Questions 8.

Chọn đán án

Questions 9.

Chọn đán án

Questions 10.

Chọn đán án

Questions 11.

Chọn đán án

Questions 12.

Chọn đán án

Questions 13.

Chọn đán án

Questions 14.

Chọn đán án

Questions 15.

Chọn đán án

Questions 16.

Chọn đán án

Questions 17.

Chọn đán án

Questions 18.

Chọn đán án

Questions 19.

Chọn đán án

Questions 20.

Chọn đán án

Questions 21.

Chọn đán án

Questions 22.

Chọn đán án

Questions 23.

Chọn đán án

Questions 24.

Chọn đán án

Questions 25.

Chọn đán án

Questions 26.

Chọn đán án

Questions 27.

Chọn đán án

Questions 28.

Chọn đán án

Questions 29.

Chọn đán án

Questions 30.

Chọn đán án

Questions 31.

Chọn đán án

Giải thích TEST 3 - Part 2: Listening TOEIC

7. What time does the restaurant close?

(A) At eleven o'clock.

(B) It's close to the library.

(C) No, it doesn't.

7. Nhà hàng đóng cửa lúc mấy giờ?

(A) Lúc mười một giờ.

(B) Nó gần với thư viện.

(C) Không có.

8. Who should I see about updating the 

Langdon account?

(A) It's due by next Monday.

(B) Mr. Travis is in charge of that.

(C) For my laptop.

8. Tôi nên gặp ai về việc cập nhật tài khoản Langdon?

(A) Hạn chót là trước thứ hai tuần sau.

(B) Ông Travis chịu trách nhiệm về điều đó.

(C) Cho máy tính xách tay của tôi.

9. How long will it take to fix the copy machine?

(A) About an hour.

(B) Once every two weeks.

(C) Sure, I can fix it.

9. Sẽ mất bao lâu để sửa máy photocopy?

(A) Khoảng một giờ.

(B) Hai tuần một lần.

(C) Chắc chắn rồi, tôi có thể sửa nó.

10. Did you enjoy the dance performance 

last night?

(A) A ballet company from Argentina.

(B) Yes, it was even better than I expected.

(C) A few more nights.

10. Bạn có thích buổi biểu diễn khiêu vũ tối qua không?

(A) Một đoàn múa ba lê từ Argentina.

(B) Vâng, nó thậm chí còn hay hơn tôi mong đợi.

(C) Một vài đêm nữa.

11. You've sent the invitations, haven't you?

(A) Yes, I'll have some.

(B) Which bakery?

(C) No, Peter did.

11. Bạn đã gửi thư mời, phải không?

(A) Vâng, tôi sẽ có một số thư mời.

(B) Tiệm bánh nào?

(C) Không, Peter đã làm điều đó.

12. Can we try that Brazilian café tonight?

(A) There were a few more than that.

(B) I went there last week.

(C) A reservation for five.

12. Chúng ta có thể thử quán cà phê Brazil tối nay không?

(A) Có nhiều hơn thế.

(B) Tôi đã đến đó tuần trước.

(C) Đặt một bàn cho năm người.

13. When will my paperwork be ready?

(A) On November second.

(B) A variety of paper products.

(C) Yes, a ten percent increase.

13. Khi nào giấy tờ của tôi sẽ sẵn sàng?

(A) Vào ngày hai tháng mười một.

(B) Một loạt các sản phẩm giấy.

(C) Có, tăng mười phần trăm.

14. Where's the entrance to the hotel?

(A) We've already booked the room.

(B) Do you offer a discount?

(C) Around the corner to the right.

14. Lối vào khách sạn ở đâu?

(A) Chúng tôi đã đặt phòng rồi.

(B) Bạn có giảm giá không?

(C) Xung quanh góc đường bên tay phải.

15. How do you like your new apartment?

(A) I made an appointment yesterday.

(B) The third floor.

(C) The location is perfect.

15. Bạn thấy căn hộ mới của bạn như thế nào?

(A) Tôi đã có hẹn ngày hôm qua.

(B) Tầng thứ ba.

(C) Vị trí hoàn hảo.

16. Whose glasses are these?

(A) A history class.

(B) They're not mine.

(C) A stronger prescription.

16. Cặp mắt kính này của ai thế?

(A) Một lớp lịch sử.

(B) Chúng không phải của tôi.

(C) Một toa thuốc liều lượng mạnh hơn.

17. Could you take these packages to the 

post office?

(A) I'll be free after my conference call.

(B) They're packaged by the dozen.

(C) I haven't received any mail.

17. Bạn có thể mang những gói bưu kiện này đến bưu điện được không?

(A) Tôi sẽ rảnh sau cuộc gọi hội nghị của tôi.

(B) Chúng được đóng gói thành hàng tá.

(C) Tôi chưa nhận được bất kỳ thư nào.

18. Why is the street closed?

(A) Go straight ahead.

(B) It's nearby.

(C) Because they're doing repair work.

18. Tại sao đường phố bị đóng?

(A) Đi thẳng về phía trước.

(B) Nó ở gần đây.

(C) Bởi vì họ đang sửa chữa.

19. Is the doctor in today?

(A) How often?

(B) That's not a good day.

(C) No, she's not.

19. Bác sĩ hôm nay có ở đây không?

(A) Bao lâu một lần?

(B) Đó không phải là một ngày tốt.

(C) Không, cô ấy không có.

20. What's going on in the building next door?

(A) A reception's being held.

(B) But I just turned it off.

(C) I'm sure you're next.

20. Điều gì đang xảy ra trong tòa nhà bên cạnh?

(A) Một buổi đón tiếp đang được tổ chức.

(B) Nhưng tôi vừa tắt nó đi.

(C) Tôi chắc chắn bạn là người tiếp theo.

21. That theater always sells out quickly, doesn't it?

(A) I prefer comedies.

(B) We sat in the first row.

(C) True, so let's get our tickets now.

21. Rạp hát đó luôn bán hết vé nhanh phải không?

(A) Tôi thích phim hài hơn.

(B) Chúng tôi ngồi ở hàng đầu tiên.

(C) Đúng vậy, cho nên hãy lấy vé của chúng ta ngay bây giờ.

22. Do you want to fly to Sydney or go by train?

(A) You know I don't like flying.

(B) It was a pretty short trip.

(C) To attend my sister's graduation.

22. Bạn muốn đi máy bay đến Sydney hay đi bằng tàu hỏa?

(A) Bạn biết tôi không thích đi máy bay mà.

(B) Đó là một chuyến đi khá ngắn.

(C) Để tham dự lễ tốt nghiệp của chị tôi.

23. Where'd you find that lovely winter coat?

(A) Thank you, it was a gift.

(B) Every January.

(C) No, I haven't found them.

23. Bạn sẽ tìm thấy chiếc áo khoác mùa đông đáng yêu đó ở đâu?

(A) Cảm ơn bạn, đó là một món quà.

(B) Vào tháng một hàng năm.

(C) Không, tôi đã không tìm thấy chúng.

24. Should we remind Ms. Woods to send us the budget report?

(A) I'd like to meet the reporter here.

(B) Sales projections for the first quarter.

(C) But the deadline isn't for another week.

24. Chúng tôi có nên nhắc bà Woods gửi cho chúng tôi báo cáo ngân sách không?

(A) Tôi muốn gặp phóng viên ở đây.

(B) Dự báo doanh số cho quý đầu tiên.

(C) Nhưng hạn chót chưa phải đến tuần sau mà.

25. When does Mr. Cho want to pick up his cake?

(A) I'll carry it to the car for you.

(B) He said he'd be in around three o'clock.

(C) For his colleagues.

25. Khi nào ông Cho muốn lấy bánh kem của ông?

(A) Tôi sẽ mang nó đến xe cho bạn.

(B) Ông ấy nói ông ấy sẽ ở nhà vào khoảng 

ba giờ.

(C) Dành cho đồng nghiệp của mình.

26. I haven't heard who the board chose as a chairperson.

(A) Tomorrow morning at the latest.

(B) Please take a seat.

(C) I believe it was Mr. Peterson.

26. Tôi chưa hề nghe tin ai là người mà hội đồng đã chọn làm chủ tịch.

(A) Muộn nhất là sáng mai.

(B) Xin mời ngồi.

(C) Tôi tin rằng đó là ông Peterson.

27. Will we focus on advertising in print media 

or online?

(A) They're waiting in line.

(B) Yes, it looks great.

(C) Let's see what the team thinks.

27. Chúng tôi sẽ tập trung vào quảng cáo trên phương tiện truyền thông in ấn hay trực tuyến?

(A) Họ đang xếp hàng.

(B) Vâng, nó trông thật tuyệt.

(C) Chúng ta hãy xem cả nhóm nghĩ gì.

28. Do you want to go to the art gallery opening on Friday evening?

(A) Sorry, I'll be out of town.

(B) I thought it was outstanding, too.

(C) Her most recent work.

28. Bạn có muốn đến phòng trưng bày nghệ thuật khai mạc vào tối thứ Sáu không?

(A) Xin lỗi, khi đó tôi sẽ không có ở thị trấn.

(B) Tôi nghĩ rằng nó cũng xuất sắc.

(C) Công việc gần đây nhất của cô ấy.

29. We'll have to cancel the company picnic.

(A) Two days before the event?

(B) Which catering service?

(C) Yes, they had one.

29. Chúng tôi sẽ phải hủy bỏ buổi dã ngoại của công ty.

(A) Hai ngày trước sự kiện sao?

(B) Dịch vụ ăn uống nào?

(C) Có, họ đã có một buổi dã ngoại.

30. Don't you know how to use the new 

computer system?

(A) I was hoping you could train me.

(B) No, she doesn't use it.

(C) At the Fourth Street branch.

30. Bạn không biết cách sử dụng hệ thống máy tính mới à?

(A) Tôi đã hy vọng bạn có thể đào tạo tôi.

(B) Không, cô ấy không sử dụng nó.

(C) Tại chi nhánh phố Bốn.

31. Why hasn't Jason been in the office all week?

(A) No, I haven't seen him.

(B) Typically until six o'clock or so.

(C) You'll have to ask his manager.

31. Tại sao Jason không ở trong văn phòng cả tuần?

(A) Không, tôi đã không nhìn thấy anh ấy.

(B) Thông thường cho đến sáu giờ hoặc đại loại.

(C) Bạn sẽ phải hỏi người quản lý của anh ta.

 

Thiếu câu

zalo-img.png