Question 1. Don't eat ______ fast. You'll have a stomach ache.
Question 2. My mom is the ______ woman I know.
Question 3. I'm stuck in traffic. I ______ about half an hour late.
Question 4. His boss ______ from Turkey, is quite understanding.
Question 5. By 2030, I ______ my Master's Degree.
Question 6. The doctor told me ______ if I am still unwell.
Question 7. Sarah said that she ______ here the following week.
Question 8. If only I ______ more self-esteem!
Question 9. I wish I ______harder for the exam I failed.
Question 10. John's car keys aren't here. He ______ out.
Question 11. The concert was postponed ______ the rain.
Question 12. ______ our differences, Nadia and I are great friends! .
Question 13. I ______ grocery shopping, but I finished work late.
Question 14. The new skyscraper ______ finished by now.
Question 15. We ______ basketball for a few minutes before I felt tired.
Question 16. I thought the party would be boring, but it ______ to be so much fun.
Question 17. I found that last novel really difficult to ______
Question 18. ______ would I go to nightclubs when I was younger.
Question 19. ______did he break his arm, but he also chipped his tooth in the accident.
Question 20. Look at those clouds! There ______ be a storm!
Question 21. By the time I ______ breakfast, the baby woke up crying.
Question 22. The package ______ to the office yesterday.
Question 23. When I was a student, I ______ wake up at 7:00 am every day.
Question 24. ______ the promotion comes with benefits, I won't accept it.
Question 25. If she ______ with him, she wouldn't be so happy now.
Question 1.
Question 2.
Question 3.
Question 4.
Question 5.
Question 6.
Question 7.
Question 8.
Question 9.
Question 10.
Question 11.
Question 12.
Question 13.
Question 14.
Question 15.
Question 16.
Question 17.
Question 18.
Question 19.
Question 20.
Question 21.
Question 22.
Question 23.
Question 24.
Question 25.
1. A
“Too” được sử dụng để chỉ mức độ cao, nghĩa là “quá” trong câu, làm cho việc ăn nhanh trở thành không tốt cho sức khỏe.
2. B
“Prettiest” là dạng so sánh nhất của tính từ “pretty”, dùng để miêu tả người đẹp nhất trong số những người được biết.
3. C
“Will arrive” là thì tương lai đơn, phù hợp để dự đoán thời gian đến nơi trong tương lai gần.
4. A
“Who” được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về người, trong khi “whose” là sở hữu và “who's” là dạng rút gọn của “who is” không phù hợp ở đây.
5. A
“Will have earned” là thì tương lai hoàn thành, phù hợp để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
6. A
“To return” là cấu trúc phù hợp sau động từ “told” để chỉ yêu cầu hoặc lệnh.
7. C
“Would be” được sử dụng để báo cáo về một hành động trong tương lai từ quan điểm của quá khứ.
8. B
“Had” là thì quá khứ đơn, phù hợp với cấu trúc “If only” để diễn tả điều ước không có thật trong quá khứ.
9. C
“Had studied” là thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một điều ước về việc làm điều gì đó trước đó trong quá khứ.
10. A
“Must have stepped” được sử dụng để suy đoán về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
11. B
“Due to” được sử dụng để chỉ nguyên nhân hoặc lý do cho một sự việc.
12. C
“Despite” được sử dụng để chỉ sự đối lập giữa hai ý, trong khi “although” và “however” không phù hợp trong ngữ cảnh này.
13. A
“Was going to go” được sử dụng để diễn tả một kế hoạch trong quá khứ mà không thực hiện được.
14. A
“Should have been” là thì hiện tại hoàn thành của “should” để diễn tả điều gì đó dự kiến đã hoàn tất.
15. B
“Had been playing” là thì quá khứ tiếp diễn hoàn thành, được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ cho đến một thời điểm cụ thể.
16. A
“Turned out” được sử dụng để diễn tả kết quả hoặc kết luận của một tình huống.
17. C
“Get through” có nghĩa là hoàn thành một cái gì đó, phù hợp với việc đọc một cuốn sách khó.
18. C
“Rarely” có nghĩa là hiếm khi, phù hợp với cấu trúc câu miêu tả thói quen trong quá khứ.
19. B
“Not only” được sử dụng để kết hợp hai thông tin với ý nghĩa bổ sung.
20. A
“Must” được sử dụng để chỉ sự suy đoán mạnh mẽ hoặc chắc chắn về điều gì đó.
21. A
“Had eaten” là thì quá khứ hoàn thành, được sử dụng khi một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
22. A
“Was delivered” là thì quá khứ bị động, phù hợp để miêu tả hành động đã được thực hiện bởi một ai đó.
23. B
“Would” được sử dụng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
24. C
“Unless” được sử dụng để chỉ điều kiện không thỏa mãn.
25. A
“Hadn't broken up” là thì quá khứ hoàn thành điều kiện loại 3, được dùng để diễn tả một điều kiện không thực tế trong quá khứ.