Question 1. My mom says I _______ clean my bedroom before I go the party.
Question 2. I don’t have _______ homework tonight.
Question 3. Jessica’s dog had puppies. _______ so cute.
Question 4. When I was a child, I _______ ride a bike.
Question 5. Not only was the weather terrible, _______ I also got sick!
Question 6. My avocados went _______ before I had a chance to make guacamole.
Question 7. My school is trying to cut down _______ the amount of paper we use.
Question 8. Paris, _______ is the capital of France, is a very expensive city.
Question 9. I _______ take the bus every day when I was in elementary school.
Question 10. I bought tickets to the opera. I _______ tomorrow night.
Question 11. Did you know an elephant is _______ than a whale?
Question 12. My parents _______ to Canada in 1985.
Question 13. I _______ three languages fluently.
Question 14. _______ the traffic light turns green, you must start driving.
Question 15. I love spicy food. _______, my brother does not.
Question 16. I _______ dinner when the doorbell rang.
Question 17. Your mom is 50 years old. _______ she?
Question 18. If I _______ one wish, I would wish for unlimited wishes.
Question 19. My boss told me _______ home early.
Question 20. I don’t mind _______ for you after work.
Question 21. I _______ you for months! How is everything these days?
Question 22. I can’t find _______ car keys anywhere! Where did you put them?
Question 23. I suggest _______ to the cinema on a week night. It’s always busy on the weekend.
Question 24. My hair _______ by a very expensive hairdresser.
Question 25. I had a terrible time at the gig. I _______ have gone.
Question 1.
Question 2.
Question 3.
Question 4.
Question 5.
Question 6.
Question 7.
Question 8.
Question 9.
Question 10.
Question 11.
Question 12.
Question 13.
Question 14.
Question 15.
Question 16.
Question 17.
Question 18.
Question 19.
Question 20.
Question 21.
Question 22.
Question 23.
Question 24.
Question 25.
1. A
“Have to” được sử dụng để chỉ nghĩa vụ hoặc yêu cầu. “Could” và “will” không phù hợp trong ngữ cảnh này.
2. C
“Any” được sử dụng trong câu phủ định hoặc câu hỏi với danh từ không đếm được hoặc số nhiều.
3. B
“They’re” là dạng rút gọn của “they are” và phù hợp với câu miêu tả (puppies).
4. B
“Couldn’t” được sử dụng để diễn tả khả năng không có trong quá khứ. “Mustn’t” diễn tả cấm đoán, và “can’t” dùng cho hiện tại.
5. C
“But” được sử dụng để kết nối hai phần của câu với ý nghĩa đối lập.
6. A
“Went off” có nghĩa là thực phẩm đã hỏng hoặc không còn tươi nữa.
7. C
“Cut down on” có nghĩa là giảm thiểu cái gì đó. “To” và “with” không phù hợp trong ngữ cảnh này.
8. C
“Which” được sử dụng để thêm thông tin về danh từ chỉ vật (Paris) trong câu.
9. B
“Used to” được dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
10. A
“Am going” là thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch trong tương lai.
11. B
“Smaller” là dạng so sánh hơn của tính từ “small”, được dùng để so sánh hai đối tượng.
12. A
“Moved” là thì quá khứ đơn, được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
13. C
“Speak” là thì hiện tại đơn, phù hợp để diễn tả khả năng hiện tại.
14. B
“When” được sử dụng để chỉ thời điểm mà hành động xảy ra.
15. A
“However” được sử dụng để chỉ sự đối lập với câu trước đó.
16. A
“Was making” là thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
17. C
Câu hỏi đuôi (tag question) phải phù hợp với thì hiện tại đơn và tính từ: “isn’t she?”.
18. B
Câu điều kiện loại 2 (unreal condition) sử dụng cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên mẫu).
19. C
“To go” là cấu trúc phù hợp sau động từ “told” để chỉ lệnh hoặc yêu cầu.
20. A
“Waiting” là dạng gerund được sử dụng sau động từ “don’t mind”.
21. B
“Haven’t seen” là thì hiện tại hoàn thành, phù hợp với câu hỏi về sự việc đã xảy ra từ quá khứ đến hiện tại.
22. A
“The” được dùng để chỉ một danh từ cụ thể đã được xác định.
23. A
“Going” là dạng gerund phù hợp sau động từ “suggest”.
24. C
“Was cut” là thì quá khứ bị động, phù hợp với cấu trúc câu để diễn tả hành động được thực hiện bởi ai đó.
25. B
“Shouldn’t” được sử dụng để chỉ sự không nên làm điều gì đó, phù hợp với cảm giác hối tiếc về quyết định đã làm.