The Context, Meaning, and Scope of Tourism
A
Travel has existed since the beginning of time, when a primitive man set out, often traversing great distances in search of game, which provided the food and clothing necessary for his survival. Throughout the course of history, people have traveled for purposes of trade, religious conviction, economic gain, war, migration, and other equally compelling motivations. In the Roman era, wealthy aristocrats and high government officials also traveled for pleasure. Seaside resorts located at Pompeii and Herculaneum afforded citizens the opportunity to escape to their vacation villas in order to avoid the summer heat of Rome. Travel, except during the Dark Ages, has continued to grow and, throughout recorded history, has played a vital role in the development of civilizations and their economies.
B
Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon. Historians suggest that the advent of mass tourism began in England during the industrial revolution with the rise of the middle class and the availability of relatively inexpensive transportation. The creation of the commercial airline industry following the Second World War and the subsequent development of jet aircraft in the 1950s signaled the rapid growth and expansion of international travel. This growth led to the development of a major new industry: tourism. In turn, international tourism became the concern of a number of world governments since it not only provided new employment opportunities but also produced a means of earning foreign exchange.
C
Tourism today has grown significantly in both economic and social importance. In most industrialised countries over the past few years, the fastest growth has been seen in the area of services. One of the largest segments of the service industry, although largely unrecognized as an entity in some of these countries, is travel and tourism. According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment, and tax contributions. In 1992 ‘the industry’s gross output was estimated to be $3.5 trillion, over 12 percent of all consumer spending. The travel and tourism industry is the world’s largest employer the almost 130 million jobs or almost 7 percent of all employees. This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 percent of the world’s national product and accounting for capital investment in excess of $422 billion m direct indirect, and personal taxes each year. Thus, tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.
D
However, the major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact is the diversity and fragmentation of the industry itself. The travel industry includes hotels, motels, and other types of accommodation; restaurants and other food services; transportation services and facilities; amusements, attractions, and other leisure facilities; gift shops and a large number of other enterprises. Since many of these businesses also serve local residents, the impact of spending by visitors can easily be overlooked or underestimated. In addition, Meis (1992) points out that the tourism industry involves concepts that have remained amorphous to both analysts and decision-makers. Moreover, in all nations, this problem has made it difficult for the industry to develop any type of reliable or credible tourism information base in order to estimate the contribution it makes to regional, national, and global economies. However, the nature of this very diversity makes travel and tourism ideal vehicles for economic development in a wide variety of countries, regions, or communities.
E
Once the exclusive province of the wealthy, travel and tourism has become an institutionalized way of life for most of the population. In fact, McIntosh and Goeldner (1990) suggest that tourism has become the largest commodity in international trade for many nations and, for a significant number of other countries, it ranks second or third. For example, tourism is the major source of income in Bermuda, Greece, Italy, Spain, Switzerland, and most Caribbean countries. In addition, Hawkins and Ritchie, quoting from data published by the American Express Company, suggest that the travel and tourism industry is the number one ranked employer in the Bahamas, Brazil, Canada, France, (the former) West Germany, Hong Kong, Italy, Jamaica, Japan, Singapore, the United Kingdom, and the United States. However, because of problems of definition, which directly affect the statistical measurement, it is not possible with any degree of certainty to provide precise, valid, or reliable data about the extent of worldwide tourism participation or its economic impact. In many cases, similar difficulties arise when attempts are made to measure domestic tourism.
The largest employment figures in the world are found in the travel and tourism industry. 5
Tourism contributes over six per cent of the Australian gross national product. 6
Tourism has a social impact because it promotes recreation. 7
Two main features of the travel and tourism industry make its economic significance difficult to ascertain. 8
Visitor spending is always greater than the spending of residents in tourist areas. 9
It is easy to show statistically how tourism affects individual economies. 10
In Greece, tourism is the most important 11
The travel and tourism industry in Jamaica is the major 12
The problems associated with measuring international tourism are often reflected in the measurement of 13
Câu 1 : Paragraph B
Câu trả lời The development of mass tourism
Sự phát triển của du lịch đại chúng (số lượng lớn) |
Nội dung Câu 1 Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentieth-century phenomenon. Du lịch theo hình thức đại chúng như chúng ta biết ngày nay là một hiện tượng rõ rệt của thế kỷ XX.
Câu 4 This growth led to the development of a major new industry: tourism Sự tăng trưởng này dẫn đến sự phát triển của một ngành công nghiệp mới quan trọng: du lịch |
Keywords The development = the growth Mass tourism = tourism in the mass form |
Câu 2 : Paragraph C
Câu trả lời The economic and social significance of tourism
Tầm quan trọng về mặt kinh tế và xã hội của du lịch |
Nội dung Câu cuối tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself.
Du lịch có tác động sâu sắc đến đối với nền kinh tế thế giới và do tác động lên giáo dục và việc làm, đối với chính xã hội. |
Keywords Economic = economy Social = society Significance = has a profound impact |
Câu 3 : Paragraph D
Câu trả lời Difficulty in recognising the economic effects of tourism Khó nhận biết tác động kinh tế của du lịch |
Nội dung Câu kế cuối in all nations, this problem has made it difficult for the industry to develop any type of reliable or credible tourism information base in order to estimate the contribution it makes to regional, national and global economies ở tất cả các quốc gia, vấn đề này đã gây khó khăn cho ngành khi phát triển bất kỳ loại cơ sở thông tin du lịch đáng tin cậy nào để ước tính đóng góp của nó cho nền kinh tế khu vực, quốc gia và toàn cầu
|
Keywords Difficulty = made it difficult Recognising = estimate the contribution Economic effects = economies |
Câu 4 : Paragraph E
Câu trả lời The world impact of tourism Tác động lên thế giới của du lịch |
Nội dung Câu 2 McIntosh and Goeldner (1990) suggest that tourism has become the largest commodity in international trade for many nations McIntosh và Goeldner (1990) cho rằng du lịch đã trở thành mặt hàng lớn nhất trong thương mại quốc tế đối với nhiều quốc gia Câu 4 Hawkins and Ritchie, quoting from data published by the American Express Company, suggest that the travel and tourism industry is the number one ranked employer. Hawkins và Ritchie, trích dẫn từ dữ liệu do American Express Company công bố, gợi ý rằng ngành du lịch và lữ hành là nhà tuyển dụng được xếp hạng số một
|
Giải thích Câu 2 nói rằng ngành du lịch ( tourism) đã trở thành mặt hàng lớn nhất trong thương mại quốc tế đối với nhiều quốc gia Câu 4 nói rằng ngành này là nhà tuyển dụng số một, tức là cung cấp nhiều việc làm nhất => đây là những sự ảnh hưởng (impact) |
Câu 5: TRUE
Câu hỏi The largest employment figures in the world are found in the travel and tourism industry Các số liệu việc làm lớn nhất trên thế giới được tìm thấy trong ngành du lịch và lữ hành |
Nội dung Câu 3 đoạn C According to the World Travel and Tourism Council (1992), Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including value-added capital investment, employment, and tax contributions. Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (1992), Lữ hành và du lịch là ngành công nghiệp lớn nhất trên thế giới xét trên hầu hết mọi thước đo kinh tế bao gồm đầu tư vốn giá trị gia tăng, việc làm, và đóng góp thuế. |
Giải thích Trong bài có đề cập tới việc ngành du lịch cung cấp nhiều việc làm nhất
|
Câu 6 : NOT GIVEN
Câu hỏi Tourism contributes over six percent of the Australian gross national product. Khó nhận biết tác động kinh tế của du lịch |
Nội dung Câu 6 đoạn C This industry is the world’s leading industrial contributor, producing over 6 percent of the world’s national product Ngành này ( ý chỉ ngành du lịch: tourism) là ngành đóng góp công nghiệp hàng đầu thế giới, sản xuất hơn 6% sản phẩm quốc gia của thế giới |
Giải thích Trong bài chỉ đề cập tới việc ngành du lịch sản xuất 6 hàng hóa quốc gia của thế giới, không đề cập tới việc 6% này là của Úc ( Australia)
|
Câu 7: FALSE
Câu hỏi Tourism has a social impact because it promotes recreation. Du lịch có tác động xã hội vì nó thúc đẩy việc giải trí. |
Nội dung Câu cuối đoạn C tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on society itself. Du lịch có tác động sâu sắc đến đối với nền kinh tế thế giới và do tác động lên giáo dục và việc làm, đối với chính xã hội.. |
Giải thích Trong bài đề cập tới việc ngành du lịch có ảnh hướng tới giáo dục ( educative effect ) và việc làm ( employment) nên nó có ảnh hưởng tới xã hội (society) Câu hỏi lại nêu nguyên nhân là do sự giải trí ( recreation)
|
Câu 8 : TRUE
Câu hỏi Two main features of the travel and tourism industry make its economic significance difficult to ascertain. Hai đặc điểm chính của ngành du lịch và lữ hành làm cho ý nghĩa kinh tế của nó khó xác định. |
Nội dung Câu 1 đoạn D However, the major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact is the diversity and fragmentation of the industry itself. Tuy nhiên, những vấn đề lớn của ngành du lịch và lữ hành đã che giấu hoặc che khuất tác động kinh tế của nó chính là sự đa dạng và phân mảnh của chính ngành. |
Giải thích Trong bài đề cập tới 2 vấn đề đã che khuất ( hidden) tác động kinh tế của ngành du lịch là sự đa dạng và phân mảnh ( diversity and fragmentation) Câu hỏi đề cập tới 2 đặc điểm chính của ngành du lịch ( 2 main features) đã khến cho ý nghĩa kinh tế của nó khó xác định ( difficult to assertain)
|
Câu 9 : NOT GIVEN
Câu hỏi Visitor spending is always greater than the spending of residents in tourist areas. Chi tiêu của du khách luôn lớn hơn chi tiêu của cư dân tại các khu du lịch. |
Nội dung Câu 3 đoạn D Since many of these businesses also serve local residents, the impact of spending by visitors can easily be overlooked or underestimated Vì nhiều doanh nghiệp trong số này cũng phục vụ cư dân địa phương nên tác động của chi tiêu của du khách có thể dễ dàng bị bỏ qua hoặc đánh giá thấp |
Giải thích Trong bài chỉ đề cập tới việc các cư dân địa phươngvà khách dụ lịch đều cùng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp chứ không nói ai xài nhiều hơn ai.
|
Câu 10 : FALSE
Câu hỏi It is easy to show statistically how tourism affects individual economies. Thật dễ dàng để chỉ ra bằng thống kê du lịch ảnh hưởng đến các nền kinh tế cá nhân như thế nào. |
Nội dung đoạn E câu kế cuối However, because of problems of definition, which directly affect the statistical measurement, it is not possible with any degree of certainty to provide precise, valid, or reliable data about the extent of worldwide tourism participation or its economic impact. Tuy nhiên, do các vấn đề về định nghĩa ảnh hưởng trực tiếp đến đo lường thống kê nên không thể cung cấp dữ liệu chính xác, hợp lệ hoặc đáng tin cậy về mức độ tham gia du lịch trên toàn thế giới hoặc tác động kinh tế của nó. |
Giải thích Trong bài nói rằng rất khó để cung cấp dữ liệu chính xác về việc tham gia du lịch trên thế giới Câu hỏi thì nói rằng việc đưa ra số liệu (show statistically) là rất dễ ( easy)
|
Câu 11: source of income
Câu trả lời In Greece, tourism is the most important source of income Ở Hy Lạp, du lịch là nguồn thu nhập quan trọng nhất |
Nội dung Câu 3 đoạn E tourism is the major source of income in Bermuda, Greece du lịch là nguồn thu nhập chính ở Bermuda, Hy Lạp, |
Keywords The most important = the major |
Câu 12 : employer
Câu trả lời The travel and tourism industry in Jamaica is the major employer. Ngành du lịch và lữ hành ở Jamaica là nhà tuyển dụng chính. |
Nội dung Câu 4 đoạn E the travel and tourism industry is the number one ranked employer in the Bahamas, Brazil, Canada, France, (the former) West Germany, Hong Kong, Italy, Jamaica ngành du lịch và lữ hành là nhà tuyển dụng được xếp hạng số một ở Bahamas, Brazil, Canada, Pháp, (cũ) Tây Đức, Hồng Kông, Ý, Jamaica |
Keywords The major = the number one ranked |
Câu 13: domestic tourism
Câu trả lời The problems associated with measuring international tourism are often reflected in the measurement of domestic tourism Các vấn đề liên quan đến đo lường du lịch quốc tế thường được phản ánh trong việc đo lường du lịch nội địa |
Nội dung Câu cuối đoạn E In many cases, similar difficulties arise when attempts are made to measure domestic tourism. Trong nhiều trường hợp, những khó khăn tương tự phát sinh khi cố gắng đo lường du lịch nội địa., |
Keywords problems associated with measuring international tourism are often reflected in = similar difficulties |